Tazverik là thuốc gì?
Tazemetostat là chất ức chế methyltransferase được sử dụng để điều trị sarcoma biểu mô di căn hoặc tiến triển tại chỗ không đủ điều kiện để cắt bỏ hoàn toàn. Tazemetaostat đã được FDA chấp thuận vào ngày 23 tháng 1 năm 2020.
Tazverik là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Tazemetostat. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Tazemetostat 200mg.
Đóng gói: lọ 240 viên nén.
Xuất xứ: Mỹ.
Công dụng của thuốc Tazverik
TAZVERIK được chỉ định để điều trị cho người lớn và bệnh nhi từ 16 tuổi trở lên bị u biểu mô dạng sarcoma di căn hoặc tiến triển tại chỗ không đủ điều kiện để cắt bỏ hoàn toàn.
TAZVERIK được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị u lympho nang tái phát hoặc kháng trị (R/R) có khối u dương tính với đột biến EZH2 khi phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận và đã được điều trị ít nhất 2 liệu pháp toàn thân trước đó.
TAZVERIK được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị FL R/R không có lựa chọn điều trị thay thế nào thỏa đáng.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều khuyến cáo của TAZVERIK là 800 mg uống hai lần mỗi ngày có hoặc không có thức ăn cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Nuốt toàn bộ viên thuốc. Không cắt, nghiền hoặc nhai viên thuốc.
Không dùng thêm liều nếu quên uống một liều hoặc nôn sau khi dùng TAZVERIK, nhưng hãy tiếp tục dùng liều theo lịch trình tiếp theo.
Ai không nên sử dụng thuốc này?
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Tazverik?
Sử dụng Tazverik có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh rối loạn tủy xương hoặc các loại ung thư khác.
Nguy cơ phát triển bệnh ác tính thứ phát tăng lên sau khi điều trị bằng TAZVERIK. Trong các thử nghiệm lâm sàng trên 729 người lớn dùng TAZVERIK 800 mg hai lần mỗi ngày, hội chứng loạn sản tủy (MDS) hoặc bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML) xảy ra ở 0,7% bệnh nhân. Một bệnh nhân nhi mắc bệnh u lympho tế bào lympho T (T-LBL). Theo dõi bệnh nhân trong thời gian dài để phát hiện bệnh ác tính thứ phát.
Tương tác với thuốc khác
Việc dùng đồng thời TAZVERIK với chất ức chế CYP3A mạnh hoặc vừa phải làm tăng nồng độ tazemetostat trong huyết tương, có thể làm tăng tần suất hoặc mức độ nghiêm trọng của các phản ứng có hại. Tránh dùng đồng thời chất ức chế CYP3A mạnh hoặc vừa phải với TAZVERIK. Nếu không thể tránh dùng đồng thời chất ức chế CYP3A vừa phải, hãy giảm liều TAZVERIK.
Việc dùng đồng thời TAZVERIK với chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc vừa phải có thể làm giảm nồng độ tazemetostat trong huyết tương, có thể làm giảm hiệu quả của TAZVERIK. Tránh dùng đồng thời chất gây cảm ứng CYP3A vừa phải và mạnh với TAZVERIK.
Việc dùng đồng thời TAZVERIK với chất nền CYP3A, bao gồm thuốc tránh thai nội tiết tố, có thể làm giảm nồng độ và giảm hiệu quả của chất nền CYP3A.
Dùng Tazverik cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
TAZVERIK có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Không có dữ liệu nào về việc sử dụng TAZVERIK ở phụ nữ mang thai để thông báo về rủi ro liên quan đến thuốc. Cân nhắc lợi ích và rủi ro khi kê đơn cho phụ nữ mang thai.
Cho con bú:
Khuyến cáo phụ nữ không cho con bú trong quá trình điều trị bằng TAZVERIK và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Tazverik?
Khi dùng thuốc Tazverik, các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
- đau,
- mệt mỏi,
- buồn nôn,
- giảm cảm giác thèm ăn,
- nôn mửa,
- táo bón,
- tiêu chảy,
- đau bụng,
- ho,
- khó thở,
- chảy máu,
- đau đầu,
- thiếu máu, và
- giảm cân.
Thuốc Tazverik mua ở đâu giá bao nhiêu?
Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/tazverik-drug.htm#description