Lixiana là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Lixiana là thuốc gì?
Edoxaban là một thành viên của nhóm thuốc chống đông máu đường uống mới (NOAC) và là thuốc ức chế yếu tố Xa chọn lọc, tác dụng nhanh, qua đường uống. Bằng cách ức chế yếu tố Xa, một loại protein quan trọng trong dòng đông máu, edoxaban ngăn chặn sự khuếch đại từng bước của các yếu tố protein cần thiết để hình thành cục máu đông. Nó được chỉ định để giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch hệ thống (SE) ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) và để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE) sau 5-10 ngày kể từ ngày điều trị ban đầu với một thuốc chống đông máu qua đường tiêm truyền.
Lixiana là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Edoxaban. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Edoxaban 60mg.
Đóng gói: hộp 28 viên nén bao phim.
Xuất xứ: Nhật Bản.
Công dụng của thuốc Lixiana
Lixiana được chỉ định trong phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như suy tim sung huyết, tăng huyết áp, tuổi ≥ 75, đái tháo đường, đột quỵ trước đó hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua ( TIA).
Lixiana được chỉ định trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE), đồng thời để ngăn ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều lượng
Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống
Liều khuyến cáo là 60 mg edoxaban một lần mỗi ngày.
Điều trị bằng edoxaban ở bệnh nhân NVAF nên được tiếp tục lâu dài.
Điều trị DVT, điều trị PE và phòng ngừa DVT và PE (VTE) tái phát
Liều khuyến cáo là 60 mg edoxaban một lần mỗi ngày sau lần sử dụng thuốc chống đông máu đường tiêm ban đầu trong ít nhất 5 ngày. Không nên dùng đồng thời Edoxaban và thuốc chống đông đường tiêm ban đầu.
Thời gian điều trị DVT và PE (thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE)) và phòng ngừa VTE tái phát nên được cá nhân hóa sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích điều trị so với nguy cơ chảy máu. Thời gian điều trị ngắn (ít nhất 3 tháng) nên dựa trên các yếu tố nguy cơ thoáng qua (ví dụ như phẫu thuật gần đây, chấn thương, bất động) và thời gian dài hơn nên dựa trên các yếu tố nguy cơ vĩnh viễn hoặc DVT hoặc PE vô căn.
Đối với NVAF và VTE, liều khuyến cáo là 30 mg edoxaban một lần mỗi ngày ở những bệnh nhân có một hoặc nhiều yếu tố lâm sàng sau:
• Suy thận vừa hoặc nặng (độ thanh thải creatinine (CrCl) 15 – 50 mL/phút)
• Trọng lượng cơ thể thấp ≤ 60 kg
• Sử dụng đồng thời các chất ức chế P-glycoprotein (P-gp) sau: ciclosporin, dronedarone, erythromycin hoặc ketoconazole.
Cách dùng thuốc
Để sử dụng bằng miệng.
Edoxaban có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Đối với những bệnh nhân không thể nuốt cả viên, viên Lixiana có thể được nghiền nát và trộn với nước hoặc táo xay nhuyễn và dùng ngay bằng đường uống.
Ngoài ra, viên Lixiana có thể được nghiền nát và hòa vào một lượng nhỏ nước và đưa ngay qua ống thông dạ dày, sau đó rửa sạch bằng nước. Viên Lixiana nghiền nát ổn định trong nước và táo xay nhuyễn trong tối đa 4 giờ.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Đang chảy máu có ý nghĩa lâm sàng.
Bệnh gan liên quan đến rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu liên quan đến lâm sàng.
Tổn thương hoặc tình trạng, nếu được coi là có nguy cơ đáng kể gây chảy máu nặng. Điều này có thể bao gồm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, sự hiện diện của khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, chấn thương não hoặc cột sống gần đây, phẫu thuật não, cột sống hoặc nhãn khoa gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết hoặc nghi ngờ, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch hoặc lớn. bất thường mạch máu nội sọ hoặc nội sọ.
Tăng huyết áp nặng không kiểm soát được.
Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu nào khác, ví dụ: UFH, LMWH (enoxaparin, dalteparin, v.v.), dẫn xuất heparin (fondaparinux, v.v.), thuốc chống đông máu đường uống (warfarin, dabigatran etexilate, rivaroxaban, apixaban, v.v.) ngoại trừ các trường hợp cụ thể khi chuyển đổi liệu pháp chống đông máu đường uống hoặc khi UFH được dùng ở liều cần thiết để duy trì ống thông tĩnh mạch hoặc động mạch trung tâm mở.
Mang thai và cho con bú.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Lixiana?
Nguy cơ xuất huyết
Edoxaban làm tăng nguy cơ chảy máu và có thể gây chảy máu nghiêm trọng, có thể gây tử vong. Edoxaban, giống như các thuốc chống đông máu khác, được khuyến cáo sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao. Nên ngừng sử dụng Edoxaban nếu xảy ra xuất huyết nghiêm trọng.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, chảy máu niêm mạc (ví dụ chảy máu cam, tiêu hóa, tiết niệu) và thiếu máu được thấy thường xuyên hơn khi điều trị bằng edoxaban dài hạn so với điều trị bằng VKA. Vì vậy, ngoài việc giám sát lâm sàng đầy đủ, xét nghiệm huyết sắc tố/haematocrit trong phòng thí nghiệm có thể có giá trị để phát hiện chảy máu ẩn, được đánh giá là phù hợp.
Một số nhóm bệnh nhân, như được trình bày chi tiết dưới đây, có nguy cơ chảy máu cao hơn. Những bệnh nhân này phải được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu và triệu chứng của biến chứng chảy máu và thiếu máu sau khi bắt đầu điều trị. Bất kỳ sự sụt giảm huyết sắc tố hoặc huyết áp không giải thích được đều phải dẫn đến việc tìm kiếm vị trí chảy máu.
Tác dụng chống đông máu của edoxaban không thể được theo dõi một cách đáng tin cậy bằng xét nghiệm tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm.
Không có sẵn thuốc chống đông máu cụ thể cho edoxaban.
Chạy thận nhân tạo không góp phần đáng kể vào độ thanh thải edoxaban.
Người già
Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời edoxaban với axit acetylsalicylic (ASA) ở bệnh nhân cao tuổi vì nguy cơ xuất huyết cao hơn.
Suy thận
Diện tích dưới đường cong huyết tương (AUC) đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (CrCl > 50 – 80 mL/phút), trung bình (CrCl 30 – 50 mL/phút) và suy thận nặng (CrCl < 30 mL/phút nhưng chưa lọc máu) tăng lần lượt là 32%, 74% và 72% so với các đối tượng có chức năng thận bình thường.
Ở những bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối hoặc đang chạy thận nhân tạo, Lixiana không được khuyến cáo.
Chức năng thận trong NVAF
Xu hướng giảm hiệu quả khi tăng CrCl đã được quan sát đối với edoxaban so với warfarin được quản lý tốt.
Edoxaban chỉ nên được sử dụng ở những bệnh nhân có NVAF và CrCl cao sau khi đánh giá cẩn thận nguy cơ huyết khối và xuất huyết ở từng cá nhân.
Đánh giá chức năng thận: Cần theo dõi CrCl khi bắt đầu điều trị ở tất cả bệnh nhân và sau đó khi có chỉ định lâm sàng.
Suy gan
Edoxaban không được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Edoxaban nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.
Những bệnh nhân có men gan tăng cao (ALT/AST > 2 x ULN) hoặc tổng lượng bilirubin ≥ 1,5 x ULN đã bị loại trừ trong các nghiên cứu lâm sàng. Do đó nên thận trọng khi sử dụng edoxaban ở nhóm đối tượng này. Trước khi bắt đầu sử dụng edoxaban, nên thực hiện xét nghiệm chức năng gan.
Khuyến cáo theo dõi gan định kỳ đối với những bệnh nhân điều trị bằng edoxaban trên 1 năm.
Ngừng phẫu thuật và các can thiệp khác
Nếu phải ngừng thuốc chống đông máu để giảm nguy cơ chảy máu khi phẫu thuật hoặc các thủ thuật khác, nên ngừng edoxaban càng sớm càng tốt và tốt nhất là ít nhất 24 giờ trước khi làm thủ thuật.
Khi quyết định liệu có nên trì hoãn thủ thuật cho đến 24 giờ sau liều edoxaban cuối cùng hay không, cần cân nhắc nguy cơ chảy máu tăng lên với tính cấp thiết của can thiệp. Edoxaban nên được khởi động lại sau phẫu thuật hoặc các thủ tục khác ngay khi đã cầm máu đầy đủ, lưu ý rằng thời gian bắt đầu có tác dụng điều trị bằng thuốc chống đông máu edoxaban là 1 – 2 giờ. Nếu không thể dùng thuốc uống trong hoặc sau khi can thiệp phẫu thuật, hãy cân nhắc sử dụng thuốc chống đông máu qua đường tiêm và sau đó chuyển sang dùng edoxaban uống mỗi ngày một lần.
Bệnh nhân mắc hội chứng kháng phospholipid
Thuốc chống đông đường uống tác dụng trực tiếp (DOAC) bao gồm edoxaban không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có tiền sử huyết khối được chẩn đoán mắc hội chứng kháng phospholipid. Đặc biệt đối với những bệnh nhân có bộ ba dương tính (đối với thuốc chống đông lupus, kháng thể kháng cardiolipin và kháng thể kháng beta 2-glycoprotein I), điều trị bằng DOAC có thể làm tăng tỷ lệ biến cố huyết khối tái phát so với liệu pháp đối kháng vitamin K.
Tương tác thuốc cần chú ý
Edoxaban được hấp thu chủ yếu ở đường tiêu hóa trên (GI). Vì vậy, các loại thuốc hoặc tình trạng bệnh làm tăng khả năng làm rỗng dạ dày và nhu động ruột có khả năng làm giảm sự hòa tan và hấp thu edoxaban.
Chất ức chế P-gp
Edoxaban là chất nền cho chất vận chuyển dòng chảy P-gp. Trong các nghiên cứu dược động học (PK), sử dụng đồng thời edoxaban với các thuốc ức chế P-gp ciclosporin, dronedarone, erythromycin, ketoconazole, quinidine hoặc verapamil dẫn đến tăng nồng độ edoxaban trong huyết tương. Việc sử dụng đồng thời edoxaban với ciclosporin, dronedarone, erythromycin hoặc ketoconazole cần giảm liều xuống 30 mg mỗi ngày một lần. Sử dụng đồng thời edoxaban với quinidine, verapamil hoặc amiodarone không cần giảm liều dựa trên dữ liệu lâm sàng.
Chất cảm ứng P-gp
Sử dụng đồng thời edoxaban với chất cảm ứng P-gp rifampicin dẫn đến giảm AUC trung bình của edoxaban và thời gian bán hủy ngắn hơn, có thể làm giảm tác dụng dược lực học của nó. Việc sử dụng đồng thời edoxaban với các thuốc gây cảm ứng P-gp khác (ví dụ phenytoin, carbamazepine, phenobarbital hoặc St. John’s Wort) có thể dẫn đến giảm nồng độ edoxaban trong huyết tương. Edoxaban nên được sử dụng thận trọng khi dùng chung với thuốc gây cảm ứng P-gp.
Thuốc chống đông máu
Chống chỉ định dùng đồng thời edoxaban với các thuốc chống đông máu khác do tăng nguy cơ chảy máu.
ASA
Dùng đồng thời ASA (100 mg hoặc 325 mg) và edoxaban làm tăng thời gian chảy máu so với dùng riêng từng loại thuốc. Sử dụng đồng thời ASA liều cao (325 mg) làm tăng Cmax và AUC ở trạng thái ổn định của edoxaban lần lượt là 35% và 32%. Không nên sử dụng lâu dài ASA liều cao (325 mg) với edoxaban. Việc sử dụng đồng thời liều cao hơn 100 mg ASA chỉ nên được thực hiện dưới sự giám sát y tế.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên tránh mang thai trong thời gian điều trị bằng edoxaban.
Thai kỳ
Tính an toàn và hiệu quả của edoxaban chưa được thiết lập ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản (xem phần 5.3). Do khả năng độc tính sinh sản, nguy cơ chảy máu nội tại và bằng chứng cho thấy edoxaban đi qua nhau thai, Lixiana bị chống chỉ định trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú
Tính an toàn và hiệu quả của edoxaban chưa được xác định ở phụ nữ cho con bú. Dữ liệu từ động vật cho thấy edoxaban được tiết vào sữa mẹ. Do đó Lixiana bị chống chỉ định trong thời gian cho con bú. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị.
Khả năng sinh sản
Không có nghiên cứu cụ thể nào về edoxaban ở người được tiến hành để đánh giá tác động lên khả năng sinh sản. Trong một nghiên cứu về khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái, không thấy tác dụng nào.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Lixiana không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Lixiana
Lixiana có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- phát ban,
- khó thở,
- sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn,
- đau lưng,
- tê hoặc yếu cơ ở phần dưới cơ thể,
- mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột,
- dễ bầm tím,
- chảy máu bất thường (chảy máu cam, chảy máu nướu răng, chảy máu kinh nguyệt nặng),
- đau, sưng hoặc chảy nước từ vết thương hoặc nơi kim tiêm vào da,
- chảy máu từ vết thương hoặc cần tiêm,
- máu chảy không ngừng,
- đau đầu,
- chóng mặt,
- choáng váng,
- nước tiểu có màu đỏ, hồng hoặc nâu,
- phân có máu hoặc hắc ín,
- ho ra máu, và
- chất nôn trông giống như bã cà phê
- Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Lixiana bao gồm:
- sự chảy máu,
- dễ bầm tím,
- chảy máu cam,
- phát ban,
- xét nghiệm chức năng gan bất thường, và
- số lượng hồng cầu thấp (thiếu máu).
Thuốc Lixiana 60 giá bao nhiêu?
Thuốc Lixiana 60mg có giá khoảng 1.600.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Lixiana mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Lixiana – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Lixiana? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/savaysa-drug.htm