Amdepin Duo là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Amdepin Duo là thuốc gì?
Amdepin Duo là thuốc kê toa dạng phối hợp để khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân rối loạn lipid máu kèm theo tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực. Liều khuyến cáo khi sử dụng viên phối hợp là dựa vào liều phối hợp khi dùng dạng viên đơn lẻ. Liều tối đa tính theo amlodipin trong viên phối hợp là 10mg/1 lần/ngày. Liều tối đa tính theo atorvastatin trong viên phối hợp là 80mg/lần/ngày.
Amlodipin
(1). Tăng huyết áp: Amlodipin được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Thuốc được chỉ định điều trị riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
(2). Đau thắt ngực ổn định: Amlodipin được chỉ định điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định, trong trường hợp điều trị đau thắt ngực do co thắt mạch đã được xác định hoặc nghi ngờ, và điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng amlodipin riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực hoặc thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
(3). Đau thắt ngực do co mạch vành (đau thắt ngực prinzmetal hay đau thắt ngực từng cơn): Amlodipin được chỉ định để điều trị đau thắt ngực do co thắt mạch vành đã được xác định hay nghi ngờ. Có thể dùng amlodipin riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Atorvastatin
(1). Tăng cholesterol dị hợp tử có tính chất gia đình hoặc không: Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, VLDL-C, Apo B, TG và để tăng HDL-C ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (tăng cholesterol dị hợp tử có tính chất gia đình hoặc không) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (tuýp lla và llb).
(2). Tăng TG huyết thanh: Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để điều trị những bệnh nhân có mức TG cao (Tuýp IV)
(3). Dysbetalipoproteinemia: Atorvastatin được chỉ định để điều trị những bệnh nhân mắc dysbetalipoproteinemia tiên phát (Tuýp III) mà họ không đáp ứng tốt với liệu pháp ăn kiêng.
(4). Tăng cholesterol dị hợp tử có tính chất gia đình: Atorvastatin được chỉ định để điều trị hỗ trợ các liệu pháp giảm lượng cholesterol toàn phần và LDL-C ở những bệnh nhân tăng cholesterol dị hợp tử có tính chất gia đình (chẳng hạn liệu pháp loại cholesterol trong khẩu phần ăn), hoặc khi không có liệu pháp thích hợp
(5). Bệnh nhi: Atorvastatin được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và apo B ở bé trai và bé gái khi bắt đầu có kinh, 10-17 tuổi, bị tăng cholesterol do dị hợp tử có tính chất gia đình, sau khi đã thử dùng mọi biện pháp ăn kiêng mà không đáp ứng như mong muốn..
Thành phần trong thuốc Amdepin Duo bao gồm:
Hoạt chất: Amlodipin 5mg kết hợp atorvastatin 10mg.
Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc?
Liều dùng thuốc
Dùng 1 viên/ngày vào bất kỳ thời điểm nào không phụ thuộc vào bữa ăn.
Thuốc có hai dạng liều dùng phối hợp 5mg amlodipin với 10mg hay 20 mg atorvastatin.
Liều dùng loại phối hợp 1 viên cần phải xác định phù hợp cho từng cá nhân dựa vào hiệu quả điều trị và khả năng dung nạp đối với từng chất khi dùng riêng lẻ trong khi điều trị tăng huyết áp/ đau thắt ngực và rối loạn lipid máu, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Liều lượng khuyến cáo như sau:
Các chất ức chế protease có tương tác | Khuyến cáo kê đơn |
Tipranavir + ritonavir. Telaprevir | Tránh sử dụng atorvastatin |
Lopinavir + ritonavir | Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất |
Darunavir + ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + ritonavir, Saquinavir + ritonavir. | Không quá 20 mg atorvastatin/ngày |
Nelfinavir | Không quá 40 mg atorvastatin/ngày |
Cách dùng thuốc
Dùng uống vào bất kỳ thời điểm nào không phụ thuộc vào bữa ăn.
Chống chỉ định thuốc
Atorvastatin và amlodipin đã được dùng chung một cách an toàn từ năm 1997.
Không dùng thuốc cho người suy tim chưa được điều trị ổn định.
Quá mẫn với amlodipin, atorvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc
Thuốc được xếp vào nhóm X đối với phụ nữ mang thai. Thuốc ức chế men khử HMG-CoA reductase phải chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Người mắc bệnh gan tiến triển hoặc tăng men gan tramsaminase (> 3 lần mức bình thường) dai dẳng không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
Không dùng thuốc này ở bệnh nhân đang dùng tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Amdepin Duo?
Bệnh cơ và tiêu cơ vân
Amdepin Duo có thể gây bệnh cơ (đau cơ, đau nhức hoặc yếu cơ với creatine kinase (CK) trên mười lần giới hạn trên của mức bình thường) và tiêu cơ vân (có hoặc không có suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu). Các trường hợp tử vong hiếm gặp đã xảy ra do tiêu cơ vân khi sử dụng statin, bao gồm cả Amdepin Duo.
Ngừng thuốc nếu nồng độ CK tăng cao rõ rệt hoặc bệnh cơ được chẩn đoán hoặc nghi ngờ. Các triệu chứng về cơ và tăng CK có thể thuyên giảm nếu ngừng sử dụng Amdepin Duo. Tạm thời ngừng thuốc ở những bệnh nhân gặp tình trạng cấp tính hoặc nghiêm trọng có nguy cơ cao bị suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (ví dụ: nhiễm trùng huyết, sốc, giảm thể tích máu nghiêm trọng, phẫu thuật lớn, chấn thương, rối loạn chuyển hóa, nội tiết hoặc điện giải nghiêm trọng hoặc động kinh không kiểm soát được).
Bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch
Đã có những báo cáo hiếm hoi về bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM), một bệnh cơ tự miễn, liên quan đến việc sử dụng statin. IMNM được đặc trưng bởi: yếu cơ phần gần và tăng creatine kinase huyết thanh, tình trạng này vẫn tồn tại mặc dù đã ngừng điều trị bằng statin; kháng thể dương tính kháng HMG CoA reductase; sinh thiết cơ cho thấy bệnh cơ hoại tử; và cải thiện bằng thuốc ức chế miễn dịch. Xét nghiệm thần kinh cơ và huyết thanh học bổ sung có thể cần thiết. Có thể cần phải điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch. Xem xét cẩn thận nguy cơ IMNM trước khi bắt đầu dùng statin khác. Nếu bắt đầu điều trị bằng statin khác, hãy theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của IMNM.
Rối loạn chức năng gan
Statin, như atorvastatin và một số liệu pháp hạ lipid khác, có liên quan đến các bất thường sinh hóa của chức năng gan. Sự tăng dai dẳng (> 3 lần giới hạn trên của [ULN] bình thường xảy ra từ 2 lần trở lên) transaminase huyết thanh xảy ra ở 0,7% bệnh nhân dùng atorvastatin trong các thử nghiệm lâm sàng. Tỷ lệ xuất hiện những bất thường này lần lượt là 0,2%, 0,2%, 0,6% và 2,3% đối với liều 10, 20, 40 và 80 mg.
Khuyến cáo nên thực hiện xét nghiệm men gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và lặp lại theo chỉ định lâm sàng.
Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim gia tăng
Đau thắt ngực nặng hơn và nhồi máu cơ tim cấp tính có thể phát triển sau khi bắt đầu hoặc tăng liều amlodipine, đặc biệt ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch vành tắc nghẽn nặng.
Huyết áp thấp
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra khi sử dụng amlodipin, đặc biệt ở những bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng. Do tác dụng bắt đầu từ từ nên khó có khả năng gây hạ huyết áp cấp tính.
Sử dụng ở bệnh nhân suy tim.
Trong một nghiên cứu dài hạn có kiểm chứng bằng giả dược (PRAISE-2) sử dụng amlodipin trên những bệnh nhân bị suy tim không do nguồn gốc thiếu máu, độ III và VI theo phân loại của NYHA (Hiệp hội tim mạch New York), amlodipin được báo cáo là có liên quan tới sự gia tăng tỷ lệ phù phổi.
Sử dụng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Cũng giống như tất cả các thuốc chẹn kênh calci khác, thời gian bán thải của amlodipin bị kéo dài ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, do đó cần phải được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân này.
Sử dụng cho bệnh nhân suy thận:
Amlodipin được chuyển hóa rộng rải thành các chất không có hoạt tính với 10% được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Các thay đổi về nồng độ trong huyết tương của amlodipin không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin có thể sử dụng cho những bệnh nhân này với liều thông thường. Amlodipin không thể thẩm phân được.
Sử dụng cho người già:
Thời gian đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương của amlodipin ở người già cũng giống người trẻ tuổi. Thanh thải amlodipin có khuynh hướng giảm do đó dẫn đến hệ quả là tăng AUC và thời gian bán thải ở người già. Sự gia tăng AUC và thời gian bán thải ở bệnh nhân suy tim sung huyết cũng phù hợp dự báo ở những bệnh nhân trong nhóm tuổi nghiên cứu. Amlodipin sử dụng với liều giống nhau cho người già và người trẻ cũng đều được dung nạp tốt như nhau. Do đó, liều lượng thông thường cũng có thể dùng cho người già.
Tương tác thuốc cần chú ý
Amlodipin
Tác động của các thuốc khác lên Amlodipin
Thuốc ức chế CYP3A
Dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A (trung bình và mạnh) dẫn đến tăng phơi nhiễm toàn thân với amlodipin và có thể cần giảm liều. Theo dõi các triệu chứng hạ huyết áp và phù nề khi dùng đồng thời amlodipin với thuốc ức chế CYP3A để xác định nhu cầu điều chỉnh liều.
Chất cảm ứng CYP3A
Không có thông tin về tác dụng định lượng của thuốc cảm ứng CYP3A đối với amlodipin. Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng đồng thời amlodipine với thuốc gây cảm ứng CYP3A.
Sildenafil
Theo dõi tình trạng hạ huyết áp khi dùng đồng thời sildenafil với amlodipin [xem DƯỢC LÂM SÀNG].
Tác động của Amlodipin lên các thuốc khác
Thuốc ức chế miễn dịch
Amlodipine có thể làm tăng nồng độ toàn thân của cyclosporine hoặc tacrolimus khi dùng đồng thời. Nên theo dõi thường xuyên nồng độ đáy của cyclosporine và tacrolimus trong máu và điều chỉnh liều khi thích hợp [xem DƯỢC LÂM SÀNG].
Atorvastatin
Tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân với Atorvastatin
Atorvastatin là cơ chất của CYP3A4 và các chất vận chuyển (ví dụ: OATP1B1/1B3, P-gp hoặc BCRP). Nồng độ atorvastatin trong huyết tương có thể tăng lên đáng kể khi dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 và các chất vận chuyển. Bảng 3 bao gồm danh sách các loại thuốc có thể làm tăng phơi nhiễm với atorvastatin và có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân khi sử dụng đồng thời và hướng dẫn cách phòng ngừa hoặc quản lý chúng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Độ an toàn của amlodipin ở người mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Amlodipin không gây độc trong các nghiên cứu trên hệ sinh sản của động vật, ngoại trừ việc làm chậm quá trình chuyển dạ và kéo dài thời gian đẻ ở chuột với một liều cao gấp 50 lần liều khuyến cáo sử dụng tối đa ở người. Do đó chỉ nên sừ dụng amlodipin trong thời kỳ mang thai khi không có biện pháp thay thế nào an toàn hơn và khi bản thân bệnh chứa đựng sự rủi ro lớn hơn cho bà mẹ và phôi thai. Không dùng cho phụ nữ nuôi con bú.
Chống chỉ định amlodipin và atorvastatin trong thai kỳ và trong thời kỳ cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định amlodipin và atorvastatin trong thai kỳ và trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Adepin Duo có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- phát ban,
- khó thở,
- sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn,
- chóng mặt nghiêm trọng,
- đau cơ,
- dịu dàng,
- yếu đuối,
- sốt,
- mệt mỏi bất thường,
- nước tiểu có màu sẫm,
- độ cứng cơ bắp,
- chấn động,
- cử động cơ bất thường,
- buồn ngủ trầm trọng,
- choáng váng,
- đau ngực ngày càng trầm trọng,
- đau ngực lan đến cánh tay hoặc hàm,
- buồn nôn,
- đổ mồ hôi,
- cảm giác ốm yếu chung,
- đau bụng trên,
- ăn mất ngon,
- mệt mỏi,
- nước tiểu sẫm màu và
- vàng da hoặc mắt (vàng da)
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Các tác dụng phụ khác khi sử dụng Amdepin Duo bao gồm:
- sưng tay/mắt cá chân/bàn chân,
- mệt mỏi,
- đỏ bừng (nóng hoặc đỏ trên mặt),
- đau đầu,
- đau cơ,
- bệnh tiêu chảy,
- buồn nôn,
- đau bụng,
- khó tiêu, hoặc
- đau khớp.
Thuốc Amdepin Duo giá bao nhiêu?
Thuốc amdepin Duo có giá khoảng 450.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Amdepin Duo mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Amdepin Duo – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Amdepin Duo? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: