Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Zytiga điều trị ung thư tuyến tiền liệt, Janssen
Biratiga là thuốc gì?
Abiraterone là chất ức chế mạnh, không hồi phục và chọn lọc của 17 αhydroxylase/C17,20-lyase (CYP17), một loại enzyme được biểu hiện trong các mô khối u tinh hoàn, tuyến thượng thận và tuyến tiền liệt, để điều chỉnh quá trình tổng hợp androgen. Thuốc được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn và ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm với hormone có nguy cơ cao.
Biratiga là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Abiraterone. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Abiraterone 250mg.
- Đóng gói: hộp 6 vỉ x 10 viên nén.
- Xuất xứ: Hera biopharm.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Thuốc Biratiga được sử dụng cho các chỉ định:
- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm với hormone nguy cơ cao mới được chẩn đoán (mHSPC) ở nam giới trưởng thành kết hợp với liệu pháp cắt bỏ androgen (ADT)
- Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn (mCRPC) ở nam giới trưởng thành không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi liệu pháp cắt bỏ androgen thất bại mà chưa có chỉ định lâm sàng về hóa trị
- Điều trị mCRPC ở nam giới trưởng thành có bệnh tiến triển trong hoặc sau phác đồ hóa trị liệu dựa trên docetaxel.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Liều khuyến cáo là 1.000 mg (bốn viên 250 mg) dưới dạng liều duy nhất mỗi ngày, không được dùng cùng thức ăn. Uống thuốc cùng thức ăn làm tăng phơi nhiễm toàn thân với abiraterone.
- Đối với mHSPC, Biratiga được sử dụng với 5 mg prednisone hoặc prednisolone mỗi ngày.
- Đối với mCRPC, Biratiga được sử dụng với 10 mg prednisone hoặc prednisolone mỗi ngày.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Phụ nữ đang hoặc có khả năng đang mang thai
- Suy gan nặng [Child-Pugh nhóm C
- Biratiga với prednisone hoặc prednisolone chống chỉ định khi kết hợp với Ra-223.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Biratiga?
- Biratiga có thể gây tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước do hậu quả của việc tăng nồng độ mineralocorticoid do ức chế CYP17. Dùng đồng thời corticosteroid sẽ ức chế hoạt động của hormone vỏ thượng thận (ACTH), dẫn đến giảm tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng có hại này. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân có tình trạng bệnh lý tiềm ẩn có thể bị ảnh hưởng do tăng huyết áp, hạ kali máu (ví dụ: những người dùng glycosid tim) hoặc giữ nước (ví dụ: những người bị suy tim, đau thắt ngực nghiêm trọng hoặc không ổn định, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất gần đây và những người bị suy thận nặng).
- Tăng đáng kể men gan dẫn đến ngừng điều trị hoặc thay đổi liều đã xảy ra trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Nồng độ transaminase huyết thanh nên được đo trước khi bắt đầu điều trị, hai tuần một lần trong ba tháng đầu điều trị và hàng tháng sau đó. Nếu các triệu chứng hoặc dấu hiệu lâm sàng gợi ý về độc tính với gan phát triển, nên đo transaminase huyết thanh ngay lập tức. Nếu bất kỳ lúc nào ALT hoặc AST tăng trên 5 lần ULN, nên ngừng điều trị ngay lập tức và theo dõi chặt chẽ chức năng gan. Chỉ có thể điều trị lại sau khi các xét nghiệm chức năng gan trở về mức ban đầu của bệnh nhân và ở mức liều giảm.
- Mật độ xương có thể giảm ở nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt di căn tiến triển. Việc sử dụng thuốc Biratiga kết hợp với glucocorticoid có thể làm tăng tác dụng này.
- Các trường hợp bệnh cơ và tiêu cơ vân đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Biratiga. Hầu hết các trường hợp phát triển trong vòng 6 tháng đầu điều trị và hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc. Cần thận trọng ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với các sản phẩm thuốc được biết là có liên quan đến bệnh cơ/tiêu cơ vân.
5. Tương tác với thuốc khác
- Việc dùng thuốc cùng thức ăn làm tăng đáng kể khả năng hấp thu abiraterone. Hiệu quả và độ an toàn khi dùng cùng thức ăn chưa được xác định, do đó không được dùng thuốc này cùng thức ăn.
- Dùng Abiraterone cùng các chất cảm ứng mạnh CYP3A4 làm giảm AUC∞ trung bình trong huyết tương của abiraterone. Các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (ví dụ: phenytoin, carbamazepine, rifampicin, rifabutin, rifapentine, phenobarbital, St John’s wort [Hypericum perforatum]) trong quá trình điều trị phải tránh, trừ khi không có phương pháp điều trị thay thế.
- Cần thận trọng khi dùng chung với các sản phẩm thuốc được CYP2D6 hoạt hóa hoặc chuyển hóa, đặc biệt là với các sản phẩm thuốc có chỉ số điều trị hẹp. Cần cân nhắc giảm liều các sản phẩm thuốc có chỉ số điều trị hẹp được chuyển hóa bởi CYP2D6. Các ví dụ về các sản phẩm thuốc được CYP2D6 chuyển hóa bao gồm metoprolol, propranolol, desipramine, venlafaxine, haloperidol, risperidone, propafenone, flecainide, codeine, oxycodone và tramadol (ba sản phẩm thuốc sau cần CYP2D6 để tạo thành chất chuyển hóa giảm đau có hoạt tính).
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng thuốc Biratiga cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Biratiga?
Khi dùng thuốc Biratiga, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Rất thường gặp:
- nhiễm trùng đường tiết niệu
- hạ kali máu
- tăng huyết áp
- tiêu chảy
- alanine aminotransferase tăng và/hoặc aspartate aminotransferase tăng
- phù nề ngoại biên.
Thường gặp:
- nhiễm trùng huyết
- tăng triglycerid máu
- chứng khó tiêu
- phát ban
- tiểu máu
- gãy xương.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Biratiga mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Biratiga – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Biratiga? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: