Thuốc Abiraheet là thuốc điều trị ung thư tiền liệt tuyến. Thuốc có công dụng gì liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thêm thuốc Zytiga:
Thuốc Zytiga 250, 500mg Abiraterone điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Thuốc Abirapro 250 Abiraterone trị ung thư tiền liệt tuyến giá bao nhiêu?
Thuốc Abiraheet là thuốc gì?
Abiraheet là thuốc chứa hoạt chất abiraterone acetate. Đây là một loại thuốc được sử dụng trong liệu pháp hormone, là phương pháp điều trị làm giảm mức độ hormone nam trong cơ thể. Giảm mức độ nội tiết tố nam, chẳng hạn như testosterone, giúp làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư tuyến tiền liệt.
Abiraheet là một loại thuốc kê đơn có thương hiệu. Nó được sử dụng để điều trị hai loại ung thư tuyến tiền liệt:
- ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn (CRPC)
- ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến nguy cơ cao di căn (CSPC)
Từ “thiến” dùng để chỉ việc giảm mức testosterone. Testosterone thường đóng một vai trò trong việc kích thích sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt. Ung thư tuyến tiền liệt được coi là có khả năng kháng thiến nếu ung thư tiếp tục phát triển hoặc lan rộng ngay cả khi điều trị hoặc phẫu thuật để giảm mức testosterone.
Ung thư nhạy cảm với thiến nguy cơ cao vẫn đáp ứng với mức testosterone thấp hơn nhưng cần điều trị tích cực hơn.
Thông tin cơ bản về thuốc Abiraheet:
- Hoạt chất: Abiraterone 250mg.
- Đóng gói: hộp 120 viên nén.
- Xuất xứ: Heet Heath Care, Ấn Độ.

Tác dụng của thuốc Abiraheet
Abiraheet dùng kết hợp với prednison hay prednisolon được chỉ định:
– Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn di căn ở bệnh nhân nam người lớn không triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau thất bại với liệu pháp điều trị triệt tiêu androgen mà chưa được chỉ định hóa trị trên lâm sàng (xem Dược lực học).
– Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn di căn ở bệnh nhân nam người lớn mà bệnh đang tiến triển trong hoặc sau một đợt hóa trị có chứa docetaxel.
Cơ chế tác dụng của thuốc Abiraheet được hiểu như sau:
Abiraterone acetate được chuyển hóa in vivo thành abiraterone, một chất ức chế sinh tổng hợp androgen, ức chế 17 α – hydroxylase / C17,20 – lyase (CYP17). Enzyme này được biểu hiện trong các mô khối u tinh hoàn, tuyến thượng thận và tuyến tiền liệt và cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp androgen.
CYP17 xúc tác hai phản ứng tuần tự: 1) chuyển đổi pregnenolone và progesterone thành các dẫn xuất 17α – hydroxy của chúng nhờ hoạt tính 17α – hydroxylase và 2) sự hình thành sau đó của dehydroepiandrosterone (DHEA) và androstenedione, tương ứng, bởi hoạt tính C17, 20 lyase. DHEA và androstenedione là nội tiết tố androgen và là tiền chất của testosterone. Sự ức chế CYP17 bởi abirateron cũng có thể dẫn đến tăng sản xuất mineralocorticoid bởi tuyến thượng thận.
Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt nhạy cảm với androgen đáp ứng với điều trị làm giảm nồng độ androgen. Các liệu pháp loại bỏ androgen, chẳng hạn như điều trị bằng thuốc chủ vận GnRH hoặc cắt bỏ tinh hoàn, làm giảm sản xuất androgen trong tinh hoàn nhưng không ảnh hưởng đến sản xuất androgen của tuyến thượng thận hoặc trong khối u.
Abiraheet làm giảm testosterone huyết thanh và các nội tiết tố androgen khác ở những bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược. Không cần thiết phải theo dõi ảnh hưởng của Abiraheet đối với nồng độ testosterone trong huyết thanh.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng Abiraheet trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc..
– Phụ nữ đang hoặc có thể có thai.
– Suy gan nặng [Child-Pugh Class C].
– Chống chỉ định dùng Abiraterone với prednisone hoặc prednisolone khi kết hợp với Ra-223.
Hướng dẫn sử dụng Abiraheet
Cách dùng :
Abiraheet phải được dùng ít nhất hai giờ sau khi ăn và không được ăn ít nhất một giờ sau khi uống thuốc. Thuốc phải được uống nguyên viên với nước.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo là 1000 mg (4 viên nén 250 mg) liều duy nhất mỗi ngày, không uống cùng thức ăn. Dùng chung thuốc với thức ăn làm tăng nồng độ abirateron trong cơ thể.
Abiraheet được dùng với prednison hay prednisolon liều thấp. Liều khuyến cáo của prednison hoặc prednisolon là 10 mg mỗi ngày.
Nên tiếp tục điều trị ức chế chức năng tinh hoàn bằng chất đồng vận LHRH trong thời gian điều trị ở bệnh nhân không phẫu thuật cắt tinh hoàn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Abiraheet
Tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước do thừa mineralocorticoid. Cần thận trọng khi điều trị các bệnh nhân đang bị bệnh lý y khoa mà có thể bị ảnh hưởng xấu bởi tăng huyết áp, hạ kali máu (như bệnh nhân dùng thuốc glycosid trợ tim) hay giữ nước (như bệnh nhân suy tim), đau thắt ngực nặng hoặc không ổn định, gần đây bị nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất và những người suy thận nặng.
Nên thận trọng sử dụng Abiraheet cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch. Phải điều trị suy tim và tối ưu hóa chức năng tim trước khi điều trị với Abiraheet.
Độc tính gan và suy gan: Đã ghi nhận tăng men gan đáng kể dẫn đến ngừng thuốc hoặc điều chỉnh liều trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng.
Cần thận trọng và theo dõi tình trạng suy vỏ thượng thận khi bệnh nhân cần ngừng prednison hay prednisolon. Nên theo dõi các triệu chứng tăng mineralocorticoid nếu còn điều trị tiếp tục Abiraheet sau khi đã ngừng corticosteroid.
Tác dụng phụ của thuốc Abiraheet
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Abiraheet có thể bao gồm:
- cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi.
- cảm thấy rất nóng.
- đường trong máu cao.
- tăng huyết áp.
- sưng ở chân hoặc bàn chân của bạn.
- thiếu máu, hạ kali máu.
- đi tiểu đau.
- xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc các xét nghiệm máu khác.
- đau hoặc sưng khớp.
- đau đầu.
- buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; hoặc là
- các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, ho, đau họng.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng Abiraheet:
Dùng chung với thức ăn làm tăng đáng kể sự hấp thu abiraterone.
Cần tránh các chất cảm ứng mạnh CYP3A4 (ví dụ, phenytoin, carbamazepine, rifampicin, rifabutin, rifapentine, phenobarbital, St John’s wort [Hypericum perforatum]) trong khi điều trị, trừ khi không có phương pháp điều trị thay thế.
Thận trọng khi sử dụng với các sản phẩm thuốc được kích hoạt hoặc chuyển hóa bởi CYP2D6, đặc biệt với các sản phẩm thuốc có chỉ số điều trị hẹp. Cần xem xét việc giảm liều các sản phẩm thuốc có chỉ số điều trị hẹp được chuyển hóa bởi CYP2D6. Ví dụ về các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 bao gồm metoprolol, propranolol, desipramine, venlafaxine, haloperidol, risperidone, propafenone, flecainide, codeine, oxycodone và tramadol (ba sản phẩm thuốc sau này yêu cầu CYP2D6 để tạo thành chất chuyển hóa giảm đau có hoạt tính của chúng).
Vì điều trị loại bỏ androgen có thể kéo dài khoảng QT, nên thận trọng khi sử dụng ZYTIGA với các sản phẩm thuốc được biết là kéo dài khoảng QT hoặc các sản phẩm thuốc có thể gây ra xoắn đỉnh như loại IA (ví dụ: quinidine, disopyramide) hoặc nhóm III (ví dụ: amiodarone , sotalol, dofetilide, ibutilide) thuốc chống loạn nhịp tim, methadone, moxifloxacin, thuốc chống loạn thần, v.v.
Sử dụng Abiraterone cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có tiềm năng sinh đẻ
Không có dữ liệu trên người về việc sử dụng abiraterone trong thai kỳ và sản phẩm thuốc này không được sử dụng cho phụ nữ có khả năng sinh con.
Tránh thai ở nam và nữ
Người ta không biết liệu abiraterone hoặc các chất chuyển hóa của nó có trong tinh dịch hay không. Cần có bao cao su nếu bệnh nhân có quan hệ tình dục với phụ nữ có thai. Nếu bệnh nhân có quan hệ tình dục với phụ nữ có khả năng sinh đẻ, cần phải sử dụng bao cao su cùng với một biện pháp tránh thai hiệu quả khác. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản.
Thai kỳ
Abiraheet không dùng cho phụ nữ và chống chỉ định cho phụ nữ đang hoặc có thể có thai.
Cho con bú
Abiraheet không dùng cho phụ nữ.
Khả năng sinh sản
Abiraterone acetate ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột đực và chuột cái, nhưng những tác động này hoàn toàn có thể đảo ngược.
Thuốc Abiraheet mua ở đâu?
Nếu bạn chưa biết mua thuốc Abiraheet ở đâu, bạn có thể đặt hàng trực tiếp qua số điện thoại: 0969870429. Chúng tôi có hỗ trợ ship hàng toàn quốc.
Nếu bạn muốn mua hàng trực tiếp tại cửa hàng, bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Thuốc Abiraheet giá bao nhiêu?
Thuốc Abiraheet 250mg Abiraterone Acetate thông thường có giá 3.500.000đ/ hộp. Giá có thể khác nhau tại các cơ sở. Để mua được thuốc giá tốt nhất, vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 0969870429 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo:
https://www.everydayhealth.com/drugs/zytiga#drug-side-effects