Thuốc Casodex là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
1. Casodex là thuốc gì?
Casodex (bicalutamide, Zeneca Ltd), đã được phát triển để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Dữ liệu tiền lâm sàng, dược động học, dược lực học, hiệu quả lâm sàng và khả năng dung nạp của nó được mô tả. Casodex là một thuốc kháng androgen không steroid mạnh và đặc hiệu. Các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng Casodex có khả dụng sinh học qua đường uống và được hấp thu tốt, với thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 tuần. Liều Casodex 50 mg mỗi ngày làm giảm phosphatase axit tuyến tiền liệt tương đương với thiến. Do đó, liều này ban đầu được đánh giá là đơn trị liệu và sau đó là một thành phần của sự phong tỏa androgen tối đa. Sử dụng kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt làm điểm cuối, Casodex 150 mg mỗi ngày được dung nạp tốt với bằng chứng rõ ràng về hoạt động. Đơn trị liệu Casodex 150 mg kém hiệu quả hơn thiến về mặt hiệu quả ở những bệnh nhân có bệnh di căn khi bắt đầu. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân không di căn khi bắt đầu, đơn trị liệu Casodex 150 mg dường như tương đương với thiến về mặt thời gian tử vong (dữ liệu chưa hoàn thiện). Casodex được dung nạp tốt. Trong điều trị kết hợp, Casodex ở liều 50 mg mỗi ngày có hiệu quả ít nhất là ngang bằng với 750 mg flutamide (Eulexin, Schering-Plough International) về thời gian điều trị thất bại, tương đương về khả năng sống sót và được dung nạp tốt hơn về tiêu chảy. Tóm lại, Casodex là một lựa chọn tốt cho thành phần kháng androgen của khối androgen tối đa.
Thành phần của thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Bicalutamide 50mg.
- Đóng gói: Hộp 28 viên nén.
- Xuất xứ: AstraZeneca – vương quốc Anh.
2. Công dụng của thuốc Casodex
Công dụng của thuốc Casodex: Điều trị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối kết hợp với liệu pháp tương tự hormone giải phóng luteinizing-hormone (LHRH) hoặc thiến phẫu thuật.
Cơ chế tác dụng của thuốc:
Casodex là một thuốc kháng androgen không steroid, không có hoạt tính nội tiết khác. Nó liên kết với các thụ thể androgen mà không kích hoạt biểu hiện gen, và do đó ức chế kích thích androgen. Sự thoái triển của các khối u tuyến tiền liệt là kết quả của sự ức chế này. Về mặt lâm sàng, việc ngừng sử dụng Casodex có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc kháng androgen ở một số ít bệnh nhân.
Casodex là một người bạn cùng chủng tộc với hoạt tính kháng dị nguyên của nó hầu như chỉ ở đồng phân đối ảnh (R).
3. Liều dùng, cách dùng thuốc
3.1. Liều dùng thuốc
Liều lượng khuyến cáo cho liệu pháp CASODEX kết hợp với thuốc tương tự LHRH là một viên 50 mg một lần mỗi ngày (sáng hoặc tối), có hoặc không có thức ăn. Nên uống CASODEX vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nên bắt đầu điều trị bằng CASODEX cùng lúc với điều trị bằng thuốc tương tự LHRH. Nếu quên một liều CASODEX, hãy uống liều tiếp theo vào thời điểm đã định. Không uống liều đã quên và không tăng gấp đôi liều tiếp theo.
Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận.
Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Ở những bệnh nhân suy gan nặng (n=4), mặc dù thời gian bán hủy (lần lượt là 5,9 và 10,4 ngày đối với bệnh nhân bình thường và suy gan) của đồng phân quang học hoạt động của bicalutamide tăng 76%, nhưng không cần điều chỉnh liều dùng.
3.2. Cách dùng thuốc
Dùng đường uống.
4. Chống chỉ định thuốc
Casodex được chống chỉ định ở phụ nữ và trẻ em.
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời terfenadine, astemizole hoặc cisapride với Casodex.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Casodex
5.1. Cảnh báo và thận trọng thuốc
Ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc các yếu tố nguy cơ kéo dài QT và ở những bệnh nhân dùng đồng thời các sản phẩm thuốc có thể kéo dài khoảng QT, bác sĩ nên đánh giá tỷ lệ rủi ro lợi ích bao gồm cả khả năng bị xoắn đỉnh trước khi bắt đầu dùng Casodex.
Liệu pháp antiandrogen có thể gây ra những thay đổi về hình thái trong tinh trùng. Mặc dù tác dụng của bicalutamide trên hình thái tinh trùng chưa được đánh giá và chưa có báo cáo về những thay đổi như vậy đối với bệnh nhân dùng Casodex, bệnh nhân và / hoặc bạn tình của họ nên tuân thủ các biện pháp tránh thai đầy đủ trong và trong 130 ngày sau khi điều trị bằng Casodex.
Khả năng tác dụng chống đông máu của coumarin đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với Casodex, điều này có thể làm tăng Thời gian Prothrombin (PT) và Tỷ lệ Bình thường Quốc tế (INR). Một số trường hợp có nguy cơ chảy máu. Nên theo dõi chặt chẽ PT / INR và nên cân nhắc điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
5.2. Sử dụng Casodex cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Bicalutamide được chống chỉ định ở phụ nữ và không được dùng cho phụ nữ có thai.
Cho con bú
Bicalutamide được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Sự suy giảm khả năng sinh sản của nam giới có thể đảo ngược đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu trên động vật. Một giai đoạn vô sinh hoặc hiếm muộn nên được giả định ở con người.
5.3. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Casodex không có khả năng làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đôi khi buồn ngủ có thể xảy ra. Bất kỳ bệnh nhân bị ảnh hưởng nên thực hiện thận trọng.
5.4. Xử trí khi quá liều
Các thử nghiệm lâm sàng dài hạn đã được tiến hành với liều lượng lên đến 200 mg CASODEX mỗi ngày và những liều lượng này được dung nạp tốt. Chưa có một liều CASODEX duy nhất nào gây ra các triệu chứng quá liều được coi là đe dọa tính mạng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu; điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng.
Trong quá trình xử trí quá liều CASODEX, có thể gây nôn nếu bệnh nhân tỉnh táo. Cần nhớ rằng, ở nhóm bệnh nhân này, có thể đã dùng nhiều loại thuốc. Thẩm phân không có khả năng hữu ích vì CASODEX liên kết nhiều với protein và được chuyển hóa rộng rãi. Cần chỉ định chăm sóc hỗ trợ chung, bao gồm theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
6. Tác dụng phụ của thuốc Casodex
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Casodex: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- đau hoặc sưng vú
- đau ngực đột ngột, thở khò khè, ho khan, cảm thấy khó thở
- tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu) – da nhợt nhạt, mệt mỏi bất thường, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, tay và chân lạnh
- các vấn đề về gan – buồn nôn, đau bụng trên, cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt), sốt, ớn lạnh
- lượng đường trong máu cao – tăng khát, tăng đi tiểu, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây, hoặc
- (nếu bạn cũng dùng warfarin) bầm tím hoặc chảy máu bất thường.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sùng thuốc Casodex bao gồm:
- thiếu máu
- máu trong nước tiểu của bạn
- sốt, ớn lạnh, các triệu chứng giống cúm
- khó thở
- nóng ran
- đau lưng, xương chậu hoặc dạ dày của bạn
- sưng ở cánh tay, mắt cá chân, chân hoặc bàn chân của bạn
- tăng đi tiểu đêm
- suy nhược, chóng mặt; hoặc
- buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
7. Tương tác thuốc
Chống chỉ định sử dụng đồng thời terfenadine, astemizole và cisapride và nên thận trọng khi dùng đồng thời Casodex với các hợp chất như ciclosporin và thuốc chẹn kênh canxi.
Cần thận trọng khi kê đơn Casodex với các loại thuốc khác có thể ức chế quá trình oxy hóa thuốc, ví dụ: cimetidine và ketoconazole. Về lý thuyết, điều này có thể làm tăng nồng độ Casodex trong huyết tương, về mặt lý thuyết có thể dẫn đến gia tăng các tác dụng phụ.
Khuyến cáo rằng nếu Casodex được sử dụng cho những bệnh nhân đang dùng đồng thời với thuốc chống đông coumarin, thì nên theo dõi chặt chẽ PT / INR và cân nhắc điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Vì điều trị loại bỏ nội tiết tố androgen có thể kéo dài khoảng QT, việc sử dụng đồng thời Casodex với các sản phẩm thuốc được biết là kéo dài khoảng QT hoặc các sản phẩm thuốc có thể gây ra các điểm xoắn như nhóm IA (ví dụ: quinidine, disopyramide) hoặc nhóm III (ví dụ amiodarone, Sotalol, dofetilide, ibutilide) các sản phẩm thuốc chống loạn nhịp, methadone, moxifloxacin, thuốc chống loạn thần, v.v … nên được đánh giá cẩn thận.
8. Các câu hỏi thường gặp
8.1. Thuốc Casodex giá bao nhiêu?
Giá thuốc Casodex 50mg: 900.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá thuốc tốt nhất.
8.2. Thuốc Casodex mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Casodex 50mg ? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
8.3. Bảo quản thuốc như thế nào?
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
8.4. Thuốc có thể dùng thay thế?
Nếu không mua được thuốc Casodex, bạn có thể sử dụng thuốc tương tự cùng hoạt chất như: Asstamid
Tài liệu tham khảo: