Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Colestrim Suppra 145g Fenofibrate hạ mỡ máu mua ở đâu giá bao nhiêu?
Trifilip là thuốc gì?
Fenofibrate là chất hoạt hóa thụ thể alpha tăng sinh peroxisome được sử dụng để hạ LDL-C, tổng C, triglyceride và Apo B, đồng thời tăng HDL-C trong tình trạng tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu và tăng triglyceride máu. Fenofibrate đã được FDA chấp thuận vào ngày 31 tháng 12 năm 1993.
Trifilip là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Fenofibrate. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Fenofibrate (micronised) 134mg.
- Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.
- Xuất xứ: Herabiopharm.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
- Điều trị tăng triglyceride máu nặng có hoặc không có cholesterol HDL thấp.
- Tăng lipid máu hỗn hợp khi statin chống chỉ định hoặc không dung nạp.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng tham khảo:
- Người lớn: liều khuyến cáo ban đầu là 200 mg fenofibrate hàng ngày, chia thành nhiều liều và uống cùng thức ăn vì thuốc giảm hấp thu khi dạ dày rỗng. Các biện pháp ăn kiêng sử dụng trước khi điều trị nên được tiếp tục.
Nên theo dõi đáp ứng điều trị bằng cách định lượng lipid huyết thanh và có thể thay đổi liều trong phạm vi từ 1 – 2 viên fenofibrate 134 mg mỗi ngày. - Trẻ em: liều khuyến cáo: fenofibrate micronised 67 mg/ngày/20 kg cân nặng.
- Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều. Khuyến cáo sử dụng liều thông thường, ngoại trừ suy giảm chức năng thận với tốc độ lọc cầu thận ước tính < 60 mL/phút/1,73 m2.
Cách dùng thuốc:
- Thuốc dùng đường uống, nên uống toàn bộ viên với nước và vào bữa ăn.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Suy gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan dai dẳng không rõ nguyên nhân)
- Bệnh túi mật đã biết
- Quá mẫn với fenofibrate hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Dị ứng ánh sáng hoặc phản ứng độc với ánh sáng đã biết trong quá trình điều trị bằng fibrate hoặc ketoprofen.
- Suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận ước tính < 30 mL/phút/1,73 m2)
- Viêm tụy mãn tính hoặc cấp tính ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu nghiêm trọng.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Trifilip?
- Nguyên nhân thứ phát gây tăng lipid máu, chẳng hạn như bệnh tiểu đường týp 2 không kiểm soát được, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, điều trị dược lý, nghiện rượu, cần được điều trị đầy đủ trước khi cân nhắc liệu pháp fenofibrate.
- Fenofibrate chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng. Thuốc Trifilip nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân có tỷ lệ lọc cầu thận ước tính là 30 đến 59 mL/phút/1,73 m2.
- Cũng như các thuốc hạ lipid khác, một số bệnh nhân đã báo cáo tình trạng tăng nồng độ transaminase. Trong phần lớn các trường hợp, tình trạng tăng này chỉ thoáng qua, nhẹ và không có triệu chứng. Khuyến cáo nên theo dõi nồng độ transaminase ba tháng một lần trong mười hai tháng đầu điều trị và sau đó theo định kỳ.
- Viêm tụy đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fenofibrate. Tình trạng này có thể biểu hiện tình trạng thuốc không có hiệu quả ở những bệnh nhân bị tăng triglyceride máu nặng, tác dụng trực tiếp của thuốc hoặc hiện tượng thứ phát do sỏi đường mật hoặc bùn hình thành với tình trạng tắc nghẽn ống mật chủ.
- Độc tính với cơ, bao gồm các trường hợp hiếm gặp của tình trạng tiêu cơ vân, có hoặc không có suy thận đã được báo cáo khi dùng fibrate và các thuốc hạ lipid khác. Tỷ lệ mắc chứng rối loạn này tăng lên trong các trường hợp giảm albumin máu và suy thận trước đó. Bệnh nhân có các yếu tố tiền thân gây bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân, bao gồm tuổi trên 70, tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc các rối loạn cơ di truyền, suy thận, suy giáp và uống nhiều rượu, có thể có nguy cơ cao mắc chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân này, cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra của liệu pháp fenofibrate.
5. Tương tác với thuốc khác
- Fenofibrate làm tăng tác dụng chống đông đường uống và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Nguy cơ độc tính cơ nghiêm trọng sẽ tăng lên nếu fibrate được sử dụng đồng thời với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác. Liệu pháp kết hợp như vậy nên được sử dụng thận trọng và bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc tính cơ.
- Một số trường hợp suy giảm chức năng thận có thể hồi phục nghiêm trọng đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời fenofibrate và ciclosporin.
- Một số trường hợp giảm nghịch lý có thể hồi phục của HDL-cholesterol đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời fenofibrate và glitazone. Do đó, nên theo dõi HDL-cholesterol nếu một trong hai thành phần này được thêm vào thành phần kia và dừng một trong hai liệu pháp nếu HDL-cholesterol quá thấp.
- Các nghiên cứu trong ống nghiệm sử dụng microsome gan người chỉ ra rằng fenofibrate và axit fenofibric không phải là chất ức chế các đồng dạng cytochrome (CYP) P450 CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP1A2. Chúng là chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và là chất ức chế nhẹ đến trung bình CYP2C9 ở nồng độ điều trị. Bệnh nhân dùng đồng thời thuốc Trifilip và các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 có chỉ số điều trị hẹp nên được theo dõi cẩn thận và nếu cần, nên điều chỉnh liều các thuốc này.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng fenofibrate ở phụ nữ mang thai. Rủi ro tiềm ẩn đối với con người vẫn chưa được biết. Chỉ nên sử dụng thuốc Trifilip trong thời kỳ mang thai sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích/rủi ro.
Cho con bú:
- Không biết liệu fenofibrate có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Do đó, không nên sử dụng fenofibrate trong thời kỳ cho con bú.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Trifilip?
Khi sử dụng thuốc Trifilip, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp:
- Nhức đầu.
- Chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa, dạ dày hoặc ruột (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi).
- Phát ban, ngứa, mày đay hoặc phản ứng nhạy cảm ánh sáng; da nhạy cảm ánh sáng có thể xảy ra với ban đỏ, mụn nước hoặc nốt sần trên các bộ phận của da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV nhân tạo (đèn mặt trời).
- Mệt mỏi.
Ít gặp:
- Thuyên tắc huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
- Viêm tụy.
- Tăng nồng độ transaminase huyết thanh.
- Độc tính trên cơ (đau cơ lan tỏa, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ).
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Trifilip mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Trifilip – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Trifilip? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: