Rebyota là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Rebyota là thuốc gì?
Hệ vi sinh vật trong phân, được cấy ghép trực tràng hoặc dưới dạng bào tử sống qua đường uống, là một lựa chọn được FDA phê chuẩn để ngăn ngừa sự tái phát của nhiễm trùng Clostridioides difficile (CDI) ở những bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh đối với CDI tái phát. Mặc dù tỷ lệ mắc CDI đã giảm và số trường hợp phải nhập viện đã thấp hơn trong những năm qua, nhưng sự tái phát của CDI vẫn là một thách thức. CDI tái phát có nguy cơ tử vong cao và tỷ lệ thất bại cao.
Việc sử dụng cấy ghép hệ vi sinh vật trong phân là một phương pháp điều trị thay thế cho bệnh nhân CDI tái phát, đồng thời giúp giảm chi phí và thời gian chờ đợi của bệnh nhân. Để loại trị liệu này có hiệu quả, cần phải lựa chọn những nhà tài trợ đủ tiêu chuẩn. Sau đó, phân người được kiểm tra một nhóm các mầm bệnh có thể lây truyền và được xử lý bằng các phương pháp nhằm bảo tồn khả năng sống sót của vi khuẩn.3 Mục đích của việc cấy ghép hệ vi sinh vật trong phân là để khôi phục hệ vi sinh vật đường ruột và thay thế vi khuẩn bằng hệ vi sinh vật chủ khỏe mạnh.
REBYOTA, một hỗn dịch vi sinh vật trong phân sống để sử dụng qua đường trực tràng, đã được FDA phê duyệt vào tháng 11 năm 2022. Vào tháng 4 năm 2023, cơ quan này cũng đã phê duyệt VOWST, một dạng viên nang chứa các bào tử vi sinh vật trong phân sống để dùng qua đường uống.
Công dụng của thuốc Rebyota
REBYOTA được chỉ định để phòng ngừa tái phát nhiễm trùng Clostridioides difficile (CDI) ở cá nhân.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Chỉ dùng cho đường trực tràng.
Liều lượng
Một liều duy nhất là 150 mL.
Sự chuẩn bị
Trước khi sử dụng, rã đông REBYOTA hoàn toàn bằng cách đặt thùng carton vào tủ lạnh, 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F), trong khoảng 24 giờ. Thùng REBYOTA có thể được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F) và sử dụng trong vòng 5 ngày, kể cả thời gian rã đông.
KHÔNG rã đông bằng nguồn nhiệt như lò vi sóng hoặc nước nóng.
Sự ngưng tụ là bình thường sau khi tan băng.
Lấy hộp REBYOTA đã rã đông ra khỏi tủ lạnh. Lấy túi chứa REBYOTA đã rã đông ra khỏi thùng carton bên ngoài và lớp lót thùng carton bên trong. KHÔNG tháo túi chứa REBYOTA đã rã đông ra khỏi túi kín bên ngoài. Xác định vị trí Bộ quản lý (được cung cấp), chất bôi trơn hòa tan trong nước (không bao gồm) và tấm lót lót dùng một lần (không bao gồm).
1. Mở bộ quản lý và đóng kẹp kẹp bằng cách đẩy kẹp cho đến khi nó đóng hoàn toàn (xem Hình 2).
2. Tháo tab ra khỏi cổng cắm của túi chứa REBYOTA đã rã đông và tháo nắp ra khỏi cổng tiêm truyền. Chèn ống tiêm qua cổng nhọn của túi chứa REBYOTA đã rã đông (xem Hình 3).
KHÔNG loại bỏ không khí ra khỏi ống truyền trước khi đặt để tránh thất thoát REBYOTA.
Sự quản lý
Sử dụng REBYOTA từ 24 đến 72 giờ sau liều kháng sinh cuối cùng điều trị CDI.
1. Chuẩn bị cho bệnh nhân dùng thuốc bằng cách yêu cầu họ làm rỗng bàng quang và ruột, nếu có thể. Đặt bệnh nhân ở tư thế bên trái hoặc tư thế đầu gối-ngực với tấm lót lót dùng một lần bên dưới bệnh nhân (xem Hình 4 và 5).
2. Bôi chất bôi trơn hòa tan trong nước vào đầu ống truyền. Nhẹ nhàng đưa đầu ống truyền vào trực tràng khoảng 12 cm (5 inch) theo hướng hơi hướng về phía rốn (rốn) (xem Hình 6).
Giữ ống truyền tại chỗ bằng một tay trong toàn bộ quy trình để duy trì vị trí ống trong trực tràng. Mặt khác, mở kẹp kẹp trên ống truyền, sau đó nâng dần túi lên để cho phép phân phối REBYOTA qua dòng chảy trọng lực (xem Hình 7 và 8).
KHÔNG để ống tiêm bị chùng xuống hoặc cong lại vì điều này sẽ khiến toàn bộ liều thuốc không được truyền vào.
KHÔNG bóp túi để truyền REBYOTA vì điều này có thể gây khó chịu cho bệnh nhân.
KHÔNG treo túi lên giá đỡ IV.
4. Khi đã truyền toàn bộ liều thuốc, hãy đóng kẹp kẹp lại rồi từ từ rút ống ra. Cẩn thận để phần REBYOTA còn sót lại trong ống không bị rò rỉ ra ngoài.
LƯU Ý: Một ít REBYOTA sẽ vẫn còn trong ống sau khi dùng.
5. Giữ bệnh nhân ở tư thế nghiêng bên trái hoặc tư thế đầu gối-ngực trong tối đa 15 phút để giảm thiểu bất kỳ cơn chuột rút nào có thể xảy ra (xem Hình 9 và 10). Không có hạn chế nào đối với việc bệnh nhân sử dụng nhà vệ sinh.
Chống chỉ định
Không dùng REBYOTA cho những người có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng (ví dụ như sốc phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm đã biết.
Cần lưu ý gì khi dùng thuốc Rebyota?
Cảnh báo và thận trọng thuốc
Tác nhân truyền nhiễm lây truyền
Vì REBYOTA được sản xuất từ phân người nên có thể có nguy cơ lây truyền các tác nhân lây nhiễm. Bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào mà bác sĩ nghi ngờ có thể đã lây truyền qua sản phẩm này phải được bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác báo cáo cho Ferring Pharmaceuticals Inc.
Quản lý phản ứng dị ứng cấp tính
Phải có biện pháp điều trị y tế thích hợp ngay lập tức trong trường hợp xảy ra phản ứng phản vệ cấp tính sau khi dùng REBYOTA.
Sự hiện diện tiềm tàng của chất gây dị ứng thực phẩm
REBYOTA được sản xuất từ phân người và có thể chứa chất gây dị ứng thực phẩm. Tiềm năng cho
REBYOTA gây ra phản ứng bất lợi do chất gây dị ứng thực phẩm chưa được biết rõ.
Tương tác thuốc
Không có thông tin thuốc.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai
REBYOTA không được hấp thu một cách có hệ thống sau khi dùng qua đường trực tràng và việc sử dụng ở người mẹ dự kiến sẽ không dẫn đến thai nhi tiếp xúc với thuốc.
Cho con bú
REBYOTA không được người mẹ hấp thụ một cách có hệ thống sau khi dùng qua đường trực tràng và việc cho con bú không được cho là khiến trẻ tiếp xúc với REBYOTA.
Tác dụng phụ của thuốc Rebyota
Rebyota có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- phát ban,
- khó thở, và
- sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Tác dụng phụ của bao gồm:
- đau bụng,
- bệnh tiêu chảy,
- trướng bụng,
- khí (đầy hơi) và
- buồn nôn.
Thuốc Rebyota mua ở đâu giá bao nhiêu?
Rebyota hiện chưa được phân phối chính hãng tại Việt Nam. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo