Thuốc Akurit 4 đặc trị lao của Ấn Độ. Thuốc có thành phần là gì? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Thuốc Akurit 4 là thuốc gì?
Bệnh lao (Tuberculosis – TB) là bệnh nhiễm trùng tiến triển mãn tính, thường có thời gian tiềm tàng sau nhiễm trùng ban đầu Lao thường ảnh hưởng đến phổi. Triệu chứng bao gồm ho có đờm, sốt, giảm cân, và khó chịu. Chẩn đoán thường là do xét nghiệm và nuôi cấy đờm và ngày càng có nhiều xét nghiệm chẩn đoán nhanh bằng kĩ thuật phân tử Điều trị bằng nhiều thuốc kháng sinh kéo dài ít nhất 6 tháng.
Ở Việt Nam, Bệnh lao là do một loại vi khuẩn có tên Mycobacterium tuberculosis gây ra.
Akurit 4 là thuốc đặc trị lao của Ấn Độ. Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất:
- Rifampicin 150mg.
- Isoniazid 75mg
- Pyzarinamide 400mg
- Ethambutol hydrochlorid 275mg.
Đóng gói: hộp 10 x 2 x 10 viên nén.
Xuất xứ: Lupin Ltd Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Akurit 4
Akurit 4 là sự kết hợp của 4 loại thuốc: Isoniazid, rifampicin, ethambutol và pyrazinamide dùng để điều trị bệnh lao.
Rifampicin: có tác dụng diệt khuẩn trên các chủng nội bào và ngoại bào, bao gồm cả vi khuẩn lao Mycobacterium. Thuốc ức chế RNA polymerase phụ thuộc DNA của vi khuẩn, dẫn đến ức chế quá trình phiên mã tổng hợp DNA của vi khuẩn. Các vi khuẩn có thể thay đổi enzym đích (RNA polymerase), gây ra sự đề kháng thuốc.
Isoniazid có hoạt tính cao chống lại Mycobacterium tuberculosis. Thuốc tác động chủ yếu vào quá trình phân chia trực khuẩn lao, thông qua sự ức chế sự tổng hợp các acid mycolic chuỗi dài – thành phần cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn. Đề kháng với isoniazid xảy ra nhanh chóng nếu sử dụng đơn độc trong điều trị bệnh lao do Mycobacteria.
Pyrazinamide là một tiền chất, được chuyển đổi thành dạng hoạt động acid pyrazinoic bởi enzym pyrazinamidase của vi khuẩn lao, hoặc qua chuyển hóa ở gan. Acid pyrazinoic có tác dụng diệt khuẩn đối với Mycobacterium trong môi trường pH acid. Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa được làm rõ. Pyrazinamide không có hoạt tính chống lại vi khuẩn lao không điển hình. Sự đề kháng phát triển nhanh chóng nếu dùng đơn độc pyrazinamide để điều trị bệnh lao.
Ethambutol ở liều khuyến cáo là một chất kìm khuẩn có tác dụng trên trực khuẩn lao. Cơ chế tác dụng được đề xuất là ethambutol ức chế sự tổng hợp thành tế bào bằng cách ngăn chặn acid mycolic gắn vào thành tế bào. Không có đề kháng chéo giữa ethambutol và các thuốc chống lao khác. Ethambutol làm giảm tỷ lệ xuất hiện vi khuẩn mycobacteria kháng isoniazid khi sử dụng đồng thời hai thuốc.
Chỉ định thuốc
Thuốc Akurit 4 được chỉ định điều trị các thể lao. Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng. Các nhiễm khuẩn nặng, điều trị nội trú, do chủng Gram (+) (tụ cầu, tràng cầu khuẩn) hoặc do chủng Gram (-) chịu tác dụng. Bệnh do Brucella. Thuốc tiêm dùng cho các thể nặng hoặc khi bệnh nhân không dùng được thuốc uống.
Liều dùng, cách dùng thuốc
Liều dùng của thuốc Akurit 4 phụ thuốc vào từng đối tượng sử dụng. Cụ thể là dựa vào cân nặng của từng bệnh nhân.
Trẻ em nặng từ 21 – 30 kg
- 2 viên x 1 lần/ngày. Chỉ dùng cho trẻ em có thể nuốt được thuốc viên.
Với người lớn:
Trọng lượng bệnh nhân | Liều lượng |
30 – 39 kg | 2 viên x 1 lần/ngày |
40 – 54 kg | 3 viên x 1 lần/ngày |
55 – 70 kg | 4 viên x 1 lần/ngày |
Trên 70 kg | 5 viên x 1 lần/ngày |
Cách dùng:
Nên uống thuốc khi đói (ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau bữa ăn) vì sinh khả dụng của thuốc có thể bị giảm khi dùng chung với thức ăn.
Dùng thuốc liên tục đủ thời gian quy định, không tự ý dừng thuốc hay uống thuốc ngắt quãng.
Nếu phải ngưng hoặc giảm liều một trong các hoạt chất, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng Akurit-4 và chuyển sang dùng chế phẩm thích hợp.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Độc tính với gan: 4 thành phần của thuốc Akurit 4 đều có thể gây độc tính với gan. Bệnh nhân cần ngưng thuốc và gặp bác sĩ ngay lập tức nếu có các dấu hiệu, triệu chứng tổn thương gan hoặc tác dụng phụ, bao gồm: Chán ăn không rõ nguyên nhân, buồn nôn, nôn mửa, nước tiểu sẫm màu, vàng da, phát ban, dị cảm ở bàn tay và bàn chân, mệt mỏi dai dẳng, suy nhược kéo dài hơn 3 ngày và/hoặc đau bụng, đặc biệt ở hạ sườn phải.
Cần xét nghiệm định lượng men gan (đặc biệt là AST và ALT) trước khi bắt đầu dùng Akurit-4 và định kỳ trong suốt quá trình điều trị.
Suy giảm thị lực: ethambutol có thể gây độc tính trên mắt. Cần kiểm tra thị lực trước và 4 tuần/lần trong khi điều trị; 2 tuần/lần đối với bệnh nhân mắc bệnh thị giác hoặc thường xuyên hơn nếu cần thiết.
Bệnh lý thần kinh ngoại biên: Đây là tác dụng phụ thường gặp nhất của isoniazid. Tần suất mắc phải phụ thuộc vào liều lượng và yếu tố nguy cơ như suy dinh dưỡng, nghiện rượu hoặc tiểu đường. Dùng đồng thời pyridoxine có thể làm giảm nguy cơ tiến triển bệnh thần kinh. Vì vậy, bệnh nhân đang điều trị với Akurit-4 nên dùng thêm 10 mg pyridoxine (vitamin B6) mỗi ngày.
Độc tính huyết học: Rifampin có thể gây thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu, thường xuyên theo dõi công thức máu trong suốt quá trình điều trị với Akurit-4. Trong trường hợp rối loạn huyết học nặng, phải ngưng sử dụng thuốc ngay.
Sự đổi màu dịch cơ thể: Akurit-4 có thể làm dịch cơ thể như nước tiểu, đờm và nước mắt đổi thành màu đỏ cam. Hiện tượng này là do rifampin gây ra nhưng không cần phải điều trị và sẽ hết khi ngưng thuốc.
Chống chỉ định thuốc
Akurit-4 chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Quá mẫn với ethambutol, isoniazid, pyrazinamide, rifamycin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh gan cấp tính, vàng da hoặc suy gan nặng.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh gout cấp.
- Sử dụng đồng thời Akurit-4 với voriconazole hoặc chất ức chế protease HIV/ HCV.
Với phụ nữ mang thai: Không có tác dụng phụ nào của isoniazid, ethambutol hoặc pyrazinamide trên thai nhi được báo cáo. Sử dụng rifampin trong ba tháng cuối thai kỳ có liên quan đến xuất huyết sau sinh ở mẹ và trẻ sơ sinh. Chỉ dùng Akurit-4 trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ. Nếu sử dụng Akurit-4 trong những tuần cuối thai kỳ, bà mẹ và trẻ sơ sinh nên bổ sung vitamin K.
Phụ nữ cho con bú: Rifampin, isoniazid, pyrazinamide và ethambutol đi vào sữa mẹ. Tuy nhiên, nồng độ trong sữa ít đến mức không thể dựa vào việc cho con bú để điều trị hoặc dự phòng bệnh lao cho trẻ bú mẹ. Không có tác dụng phụ nào ở trẻ được báo cáo.
Tác dụng phụ của thuốc Akurit 4
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Akurit 4 bao gồm:
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm ở bàn chân và bàn tay.
- Tâm thần: Suy giảm trí nhớ, rối loạn tâm thần do nhiễm độc.
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, chán ăn, nôn mửa.
- Gan mật: Tăng transaminase huyết thanh thoáng qua.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng acid uric máu, đặc biệt ở bệnh nhân gout.
- Chung: Đỏ bừng mặt, dịch cơ thể và chất tiết (nước tiểu, đờm, nước mắt, nước bọt và mồ hôi) đổi thành màu đỏ cam.
- Cơ xương khớp: Đau khớp.
- Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngoại ban, ngứa có hoặc không có phát ban, mày đay.
- Mắt: Đỏ mắt, rối loạn thị giác do viêm dây thần kinh thị giác.
- Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn kinh nguyệt.
Tương tác thuốc
Rifampin là một chất cảm ứng rất mạnh của hệ thống enzym cytochrom P450 ở gan và ruột, cũng như của glucuronid hóa và hệ thống vận chuyển p-glycoprotein. Dùng chung rifampin với thuốc chuyển hoá qua các con đường trao đổi chất này có thể đẩy nhanh quá trình đào thải của thuốc.
Nên tránh sử dụng đồng thời isoniazid với các thuốc gây độc cho gan hoặc độc thần kinh khác vì có thể làm tăng độc trên 2 cơ quan này của isoniazid.
Tránh điều trị đồng thời bằng pyrazinamide với các thuốc có khả năng gây độc gan khác.
Rượu: Sử dụng rượu hàng ngày đồng thời có thể làm tăng tỷ lệ nhiễm độc gan do isoniazid. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc gan và hạn chế ăn đồ uống có cồn.
Phô mai và cá (thực phẩm giàu histamine hoặc tyramine): Isoniazid có thể ức chế monoamine oxidase và diamineoxidase, do đó can thiệp vào sự chuyển hóa của histamine và tyramine, dẫn đến mẩn đỏ hoặc ngứa da, cảm giác nóng, nhịp tim nhanh hoặc mạnh, đổ mồ hôi, ớn lạnh hoặc cảm giác ngột ngạt, đau đầu và cảm giác lâng lâng.
Thuốc Akurit 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Akurit 4 giá: 1100000đ/hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất, Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Thuốc Akurit 4 mua ở đâu?
Thuốc Akurit 4 mua ở đâu chính hãng? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại: 0969870429 để mua được thuốc Akurit 4 chính hãng giá tốt nhất. Chúng tôi có hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn. Bạn cũng có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo: