Ramiven là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Ramiven là thuốc gì?
Abemaciclib là một chất chống ung thư và chất ức chế kép của kinase phụ thuộc cyclin 4 (CDK4) và 6 (CDK6) có liên quan đến chu kỳ tế bào và thúc đẩy sự phát triển của tế bào ung thư trong trường hợp hoạt động không được kiểm soát. Vào ngày 28 tháng 9 năm 2017, FDA đã phê duyệt phương pháp điều trị bằng abemaciclib với tên thị trường là Verzenio để điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn có HR dương tính và HER2 âm tính đã tiến triển sau khi điều trị nội tiết không thành công. Nó được sử dụng đơn lẻ ở những bệnh nhân đã trải qua liệu pháp nội tiết và hóa trị liệu sau khi ung thư di căn, hoặc kết hợp với Fulvestrant. Sau khi điều trị bằng đường uống ở bệnh nhân ung thư vú có HR dương tính, HER2 âm tính, abemaciclib đã chứng minh tỷ lệ sống sót không tiến triển và tỷ lệ đáp ứng khách quan tăng lên. Abemaciclib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u ác tính, ung thư hạch, ung thư, khối u rắn và u nguyên bào thần kinh đệm.
Ramiven là thuốc kê toa chứa hoạt chất Abemaciclib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Abemaciclib 150mg.
Đóng gói: hộp 2 vỉ x 7 viên nén.
Xuất xứ: Lily Pharma – Mỹ.
Công dụng của thuốc Ramiven
Ung thư vú sớm
Ramiven kết hợp với liệu pháp nội tiết được chỉ định để điều trị bổ trợ cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư vú giai đoạn đầu dương tính với thụ thể hormone (HR), thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (HER2) âm tính, dương tính với hạch có nguy cơ tái phát cao.
Ở phụ nữ tiền hoặc tiền mãn kinh, liệu pháp nội tiết ức chế aromatase nên được kết hợp với chất chủ vận hormone giải phóng hormone tạo hoàng thể (LHRH).
Ung thư vú tiến triển hoặc di căn
Ramiven được chỉ định để điều trị cho phụ nữ bị ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ dương tính với thụ thể hormone (HR), thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (HER2) âm tính kết hợp với chất ức chế aromatase hoặc chất ưu việt như liệu pháp điều trị nội tiết ban đầu, hoặc ở những phụ nữ đã được điều trị nội tiết trước đó.
Ở phụ nữ tiền hoặc tiền mãn kinh, liệu pháp nội tiết nên được kết hợp với chất chủ vận LHRH.
Cơ chế tác dụng của thuốc bao gồm:
Abemaciclib là chất ức chế kinase phụ thuộc cyclin 4 và 6 (CDK4 và CDK6). Những kinase này được kích hoạt khi liên kết với D-cyclin. Trong các dòng tế bào ung thư vú dương tính với thụ thể estrogen (ER+), cyclin D1 và CDK4/6 thúc đẩy quá trình phosphoryl hóa protein u nguyên bào võng mạc (Rb), tiến trình chu kỳ tế bào và tăng sinh tế bào. Trong ống nghiệm, việc tiếp xúc liên tục với abemaciclib đã ức chế quá trình phosphoryl hóa Rb và ngăn chặn sự tiến triển từ pha G1 sang pha S của chu kỳ tế bào, dẫn đến lão hóa và chết theo chương trình. Trong các mô hình xenograft ung thư vú, abemaciclib được dùng hàng ngày không gián đoạn dưới dạng một tác nhân đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc kháng estrogen dẫn đến giảm kích thước khối u.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Ramiven
Liều dùng tham khảo:
Ramiven kết hợp với liệu pháp nội tiết
Liều khuyến cáo của abemaciclib là 150 mg hai lần mỗi ngày khi sử dụng kết hợp với liệu pháp nội tiết.
Thời gian điều trị
Ung thư vú sớm
Ramiven nên được dùng liên tục trong hai năm hoặc cho đến khi bệnh tái phát hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
Ung thư vú tiến triển hoặc di căn
Ramiven nên được dùng liên tục chừng nào bệnh nhân còn thu được lợi ích lâm sàng từ việc điều trị hoặc cho đến khi xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
Nếu bệnh nhân nôn mửa hoặc bỏ lỡ một liều Ramiven, bệnh nhân nên được hướng dẫn dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định; một liều bổ sung không nên được thực hiện.
Cách dùng thuốc
Ramiven là để sử dụng bằng miệng.
Liều có thể được thực hiện có hoặc không có thức ăn. Không nên uống cùng với bưởi hoặc nước ép bưởi.
Bệnh nhân nên dùng liều vào khoảng thời gian giống nhau mỗi ngày.
Nên nuốt cả viên thuốc (bệnh nhân không được nhai, nghiền hoặc chia nhỏ viên thuốc trước khi nuốt).
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Ramiven?
Giảm bạch cầu trung tính
Giảm bạch cầu trung tính đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng abemaciclib. Nên điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính độ 3 hoặc 4. Các trường hợp tử vong do nhiễm trùng huyết do giảm bạch cầu trung tính xảy ra ở < 1% bệnh nhân ung thư vú di căn. Bệnh nhân nên được hướng dẫn báo cáo bất kỳ đợt sốt nào cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của họ.
Nhiễm trùng / nhiễm trùng
Nhiễm trùng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng abemaciclib cộng với liệu pháp nội tiết với tỷ lệ cao hơn so với những bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp nội tiết. Nhiễm trùng phổi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng abemaciclib mà không bị giảm bạch cầu trung tính đồng thời. Các biến cố gây tử vong xảy ra ở < 1% bệnh nhân ung thư vú di căn. Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng và được điều trị thích hợp về mặt y tế.
Huyết khối tĩnh mạch
Các biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng abemaciclib cộng với liệu pháp nội tiết. Bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi và được điều trị thích hợp về mặt y tế. Dựa trên mức độ VTE, abemaciclib có thể yêu cầu điều chỉnh liều.
Tăng aminotransferase
Tăng ALT và AST đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng abemaciclib. Dựa trên mức độ tăng ALT hoặc AST, abemaciclib có thể yêu cầu điều chỉnh liều.
Bệnh tiêu chảy
Tiêu chảy là phản ứng bất lợi phổ biến nhất. Qua các nghiên cứu lâm sàng, thời gian trung bình để bắt đầu đợt tiêu chảy đầu tiên là khoảng 6 đến 8 ngày và thời gian tiêu chảy trung bình là 7 đến 12 ngày (Mức độ 2) và 5 đến 8 ngày (Mức độ 3). Tiêu chảy có thể liên quan đến mất nước. Bệnh nhân nên bắt đầu điều trị bằng thuốc chống tiêu chảy như loperamid khi có dấu hiệu đầu tiên của phân lỏng, tăng lượng nước uống và thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của họ. Nên điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị tiêu chảy ≥ Độ 2.
Bệnh phổi kẽ (ILD)/Viêm phổi
ILD/viêm phổi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng abemaciclib. Theo dõi bệnh nhân về các triệu chứng phổi cho thấy ILD/viêm phổi và điều trị khi thích hợp về mặt y tế. Dựa trên mức độ ILD/viêm phổi, abemaciclib có thể yêu cầu điều chỉnh liều. Ngừng vĩnh viễn abemaciclib ở những bệnh nhân mắc ILD/viêm phổi độ 3 hoặc 4.
Tác dụng phụ của thuốc Ramiven
Khi sử dụng thuốc Ramiven, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Rất thường gặp:
- Nhiễm trùng
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu
- Giảm sự thèm ăn
- Đau đầu, chóng mặt, loạn vị giác
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng
- Ngứa, rụng tóc, phát ban
- Sốt, mệt mỏi
- Alanine aminotransferase tăng, Aspartate aminotransferase tăng.
Thường gặp:
- Tăng chảy nước mắt
- Huyết khối tĩnh mạch
- ILD / viêm phổi
- Chứng khó tiêu
- Rối loạn móng, da khô
- Yếu cơ
Tương tác thuốc nào cần chú ý khi sử dụng thuốc Ramiven?
Nên tránh sử dụng các chất ức chế CYP3A4 mạnh cùng với abemaciclib. Nếu cần sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh, nên giảm liều abemaciclib, sau đó theo dõi cẩn thận độc tính. Ví dụ về các chất ức chế mạnh CYP3A4 bao gồm, nhưng không giới hạn ở: clarithromycin, itraconazole, ketoconazole, lopinavir/ritonavir, posaconazole hoặc voriconazole. Tránh bưởi hoặc nước ép bưởi.
Nên tránh sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (bao gồm, nhưng không giới hạn ở: carbamazepine, phenytoin, rifampicin và St. John’s wort) do nguy cơ giảm hiệu quả của abemaciclib.
Sử dụng Ramiven cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con/Ngừa thai ở nữ giới
Phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả cao (ví dụ như biện pháp tránh thai hàng rào kép) trong khi điều trị và trong ít nhất 3 tuần sau khi kết thúc điều trị.
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng abemaciclib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. Verzenios không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và ở phụ nữ có khả năng sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai.
Cho con bú
Không biết liệu abemaciclib có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Bệnh nhân dùng abemaciclib không nên cho con bú.
Khả năng sinh sản
Tác dụng của abemaciclib đối với khả năng sinh sản ở người vẫn chưa được biết. Mặc dù ở chuột cống không ghi nhận ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của con đực, nhưng tác dụng gây độc tế bào đối với đường sinh sản của con đực ở chuột nhắt, chuột cống và chó cho thấy abemaciclib có thể làm giảm khả năng sinh sản ở con đực. Không quan sát thấy tác dụng phụ nào đối với cơ quan sinh sản cái ở chuột nhắt, chuột cống hoặc chó cũng như tác dụng đối với khả năng sinh sản của con cái và sự phát triển phôi sớm ở chuột cống.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Ramiven có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc trong trường hợp họ cảm thấy mệt mỏi hoặc chóng mặt trong khi điều trị với Ramiven.
Thuốc Ramiven giá bao nhiêu?
Thuốc Ramiven có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Ramiven mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Ramiven – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Ramiven? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: