Candesartan là thuốc gì?
Angiotensin II là hormone hoạt mạch chính của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone và đóng vai trò trong sinh lý bệnh của tăng huyết áp, suy tim và các rối loạn tim mạch khác. Nó cũng có vai trò trong sinh bệnh học của chứng phì đại và tổn thương cơ quan đích. Các tác dụng sinh lý chính của angiotensin II, chẳng hạn như co mạch, kích thích aldosterone, điều hòa cân bằng nội môi muối và nước và kích thích tăng trưởng tế bào, được thực hiện thông qua thụ thể loại 1 (AT1).
Candesartan là thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB) có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị tăng huyết áp. Nó có sẵn dưới dạng tiền chất ở dạng candesartan cilexetil.
Công dụng của thuốc Candesartan
Candesartan Cilexetil được chỉ định cho:
• Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
• Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến <18 tuổi.
• Điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị suy tim và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu thất trái ≤ 40%) khi thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) không được dung nạp hoặc là liệu pháp bổ sung cho thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân có triệu chứng suy tim, mặc dù điều trị tối ưu, khi không dung nạp thuốc đối kháng thụ thể khoángocorticoid.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều ban đầu được khuyến cáo và liều duy trì thông thường của Candesartan Cilexetil là 8 mg, một lần mỗi ngày. Hầu hết tác dụng hạ huyết áp đạt được trong vòng 4 tuần. Ở một số bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều lên 16 mg, 1 lần/ngày và tối đa là 32 mg, 1 lần/ngày. Điều trị nên được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
Candesartan Cilexetil cũng có thể được dùng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Việc bổ sung thêm hydrochlorothiazide đã được chứng minh là có tác dụng hạ huyết áp cộng hợp với các liều Candesartan cilexetil khác nhau.
Ai không nên sử dụng thuốc này?
- Quá mẫn với candesartan cilexetil hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
- Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Candesartan với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Candesartan?
- Khi sử dụng Candesartan cilexetil ở bệnh nhân tăng huyết áp bị suy thận, nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine huyết thanh. Kinh nghiệm còn hạn chế ở bệnh nhân suy thận rất nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối (Clcreatinine < 15 ml/phút). Ở những bệnh nhân này, Candesartan cilexetil cần được chuẩn độ cẩn thận và theo dõi huyết áp kỹ lưỡng.
- Candesartan Cilexetil chưa được nghiên cứu ở trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73m2.
- Nguy cơ tác dụng không mong muốn, đặc biệt là hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (kể cả suy thận cấp), có thể tăng lên khi sử dụng Candesartan kết hợp với thuốc ức chế ACE. Việc sử dụng sự kết hợp này phải dưới sự giám sát của chuyên gia và phải được theo dõi chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, chất điện giải và huyết áp. Không nên sử dụng đồng thời thuốc ức chế ACE và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân mắc bệnh thận do tiểu đường.
- Trong quá trình lọc máu, huyết áp có thể đặc biệt nhạy cảm với sự phong tỏa thụ thể AT1 do giảm thể tích huyết tương và kích hoạt hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Do đó, Candesartan cilexetil nên được chuẩn độ cẩn thận bằng cách theo dõi kỹ lưỡng huyết áp ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Các sản phẩm thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, bao gồm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AIIRA), có thể làm tăng urê máu và creatinine huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch ở một thận.
- Hạ huyết áp có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng Candesartan cilexetil ở bệnh nhân suy tim. Nó cũng có thể xảy ra ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị suy giảm thể tích nội mạch như những người dùng thuốc lợi tiểu liều cao.
- Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế ACE, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp). Do đó, việc phong tỏa kép RAAS thông qua việc sử dụng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo.
Tương tác với thuốc khác
- Sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chất bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali hoặc các sản phẩm thuốc khác (ví dụ heparin) có thể làm tăng nồng độ kali.
- Không nên sử dụng candesartan với lithium. Sự gia tăng có thể đảo ngược nồng độ lithium trong huyết thanh và độc tính đã được báo cáo khi dùng đồng thời lithium với thuốc ức chế ACE.
- Khi AIIRA được dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) tác dụng hạ huyết áp có thể xảy ra.
- Giống như thuốc ức chế ACE, việc sử dụng đồng thời AIIRA và NSAID có thể làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp và tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận trước đó kém.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Việc sử dụng AIIRA không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng AIIRA trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ. Nếu đã tiếp xúc với AIIRA từ ba tháng thứ hai của thai kỳ, nên kiểm tra siêu âm chức năng thận và hộp sọ.
Cho con bú:
Không có thông tin liên quan đến việc sử dụng Candesartan cilexetil trong thời gian cho con bú. Thận trọng khi sử dụng.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Candesartan
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Candesartan bao gồm:
- Bệnh về đường hô hấp
- Chóng mặt/chóng mặt, nhức đầu
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Candesartan mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Candesartan – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: