Irprestan là thuốc gì?
Irbesartan là thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB) được chỉ định để điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh thận do tiểu đường. Nó cũng có thể được sử dụng như một phần của sản phẩm kết hợp với hydrochlorothiazide cho những bệnh nhân không được kiểm soát tốt hoặc dự kiến sẽ không được kiểm soát tốt khi dùng đơn trị liệu. Irbesartan được FDA chấp thuận vào ngày 30 tháng 9 năm 1997.
Irprestan là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Irbesartan. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Irbesartan 150mg.
- Đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên nén.
- Xuất xứ: Actavis.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
- Irprestan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, hạ huyết áp. Hạ huyết áp làm giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch (CV) gây tử vong và không gây tử vong, chủ yếu là đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Những lợi ích này đã được thấy trong các thử nghiệm có đối chứng về thuốc hạ huyết áp thuộc nhiều nhóm dược lý khác nhau, bao gồm cả loại thuốc này.
- Irprestan được chỉ định để điều trị bệnh thận do đái tháo đường ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 và tăng huyết áp, tăng creatinine huyết thanh và protein niệu (> 300 mg/ngày). Ở nhóm đối tượng này, thuốc làm giảm tốc độ tiến triển của bệnh thận được đo bằng sự xuất hiện tăng gấp đôi creatinine huyết thanh hoặc bệnh thận giai đoạn cuối.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Bệnh tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu được khuyến nghị của Irprestan là 150 mg mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều lên đến liều tối đa 300 mg mỗi ngày một lần khi cần thiết để kiểm soát huyết áp.
Bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2:
- Liều khuyến cáo là 300 mg mỗi ngày một lần.
3. Ai không nên sử dụng thuốc này?
- Irprestan chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này.
- Không dùng phối hợp aliskiren với irbrestan ở bệnh nhân tiểu đường.
4. Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Irprestan?
- Irbesartan có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Việc sử dụng các thuốc tác động lên hệ reninangiotensin trong ba tháng thứ hai và thứ ba của thai kỳ làm giảm chức năng thận của thai nhi và làm tăng tỷ lệ mắc bệnh cũng như tử vong ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Kết quả là tình trạng thiểu ối có thể liên quan đến tình trạng giảm sản phổi của thai nhi và biến dạng xương. Các tác dụng phụ tiềm ẩn ở trẻ sơ sinh bao gồm giảm sản xương sọ, vô niệu, hạ huyết áp, suy thận và tử vong. Khi phát hiện có thai, hãy ngừng thuốc Irprestan càng sớm càng tốt.
- Ở những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin đã hoạt hóa, chẳng hạn như bệnh nhân bị thiếu hụt thể tích hoặc muối (ví dụ, những người đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao), triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra sau khi bắt đầu điều trị bằng Irbesartan. Điều chỉnh sự thiếu hụt thể tích hoặc muối trước khi dùng Irprestan hoặc sử dụng liều khởi đầu thấp hơn.
- Những thay đổi về chức năng thận bao gồm suy thận cấp có thể do thuốc ức chế hệ renin-angiotensin. Những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc một phần vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin (ví dụ, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, bệnh thận mãn tính, suy tim nặng hoặc suy giảm thể tích) có thể có nguy cơ đặc biệt bị suy thận cấp hoặc tử vong trên irbesartan. Theo dõi chức năng thận định kỳ ở những bệnh nhân này. Cân nhắc ngừng hoặc ngừng điều trị ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kể về mặt lâm sàng khi dùng Irprestan.
5. Tương tác với thuốc khác
- Dùng đồng thời Irbesartan với các thuốc khác làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh có thể dẫn đến tăng kali máu, đôi khi nghiêm trọng. Theo dõi nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân này.
- Tăng nồng độ lithium trong huyết thanh và độc tính của lithium đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời irbesartan và lithium. Theo dõi nồng độ lithium ở bệnh nhân dùng irbesartan và lithium.
- Ở những bệnh nhân cao tuổi, bị suy giảm thể tích (kể cả những người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu) hoặc bị tổn thương chức năng thận, việc sử dụng đồng thời NSAID, bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2, với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (bao gồm cả irbesartan) có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận. , bao gồm cả suy thận cấp có thể xảy ra. Những tác động này thường hồi phục. Theo dõi chức năng thận định kỳ ở những bệnh nhân đang điều trị bằng irbesartan và NSAID.
- Tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm cả irbesartan, có thể bị suy giảm bởi các NSAID bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Irbesartan không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai do nguy cơ gây hại cho thai nhi.
Không biết thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Irprestan?
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Irprestan bao gồm:
- chóng mặt,
- choáng váng, hoặc
- đau bụng khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc, cũng như
- bệnh tiêu chảy,
- ợ nóng, hoặc
- sự mệt mỏi.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Irprestan mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Irprestan 150mg– Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: