Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Iressa 250mg Gefitinib điều trị đích ung thư phổi giá bao nhiêu?
Gefiress 250mg là thuốc gì?
Gefitinib là chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng làm liệu pháp điều trị đầu tay để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đáp ứng một số tiêu chí đột biến gen nhất định.
Gefiress là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Gefitinib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Gefitinib 250mg.
- Đóng gói: hộp 30 viên nén.
- Xuất xứ: Herabiopharm.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Gefiress được chỉ định đơn trị liệu để điều trị cho người lớn bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến hoạt hóa EGFR-TK.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Liều khuyến cáo của gefitinib là 250 mg/lần/ngày
- Những bệnh nhân bị tiêu chảy do dung nạp kém hoặc gặp phải tác dụng không mong muốn trên da có thể được kiểm soát thành công khi ngừng dùng thuốc trong một thời gian ngắn (lên đến 14 ngày) và sau đó dùng trở lại liều 250 mg. Đối với những bệnh nhân không thể dung nạp thuốc sau khi gián đoạn điều trị, nên ngừng gefitinib và cân nhắc điều trị thay thế.
- Cách dùng thuốc: Dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, vào cùng thời điểm mỗi ngày.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Quá mẫn cảm
- Phụ nữ đang cho con bú.
4. Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Gefiress?
- Bệnh phổi kẽ (ILD), có thể khởi phát cấp tính, đã được quan sát thấy ở 1,3% bệnh nhân dùng gefitinib và một số trường hợp đã tử vong. Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng về hô hấp nặng hơn như khó thở, ho và sốt, nên ngừng dùng Gefiress và nên nhanh chóng kiểm tra bệnh nhân. Nếu xác nhận ILD, nên ngừng dùng gefitinib và điều trị bệnh nhân phù hợp.
- Gefitinib nên được sử dụng thận trọng khi có những thay đổi nhẹ đến trung bình về chức năng gan. Nên cân nhắc ngừng thuốc nếu những thay đổi đó nghiêm trọng.
- Chất gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm tăng chuyển hóa gefitinib và làm giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương. Ở những bệnh nhân có kiểu gen chuyển hóa kém CYP2D6, việc điều trị bằng chất ức chế CYP3A4 mạnh có thể dẫn đến tăng nồng độ gefitinib trong huyết tương.
- Bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng gợi ý viêm giác mạc như cấp tính hoặc nặng hơn: viêm mắt, chảy nước mắt, nhạy cảm với ánh sáng, mờ mắt, đau mắt và/hoặc mắt đỏ nên được chuyển ngay đến bác sĩ chuyên khoa nhãn khoa.
- Cần khuyên bệnh nhân tìm kiếm lời khuyên y tế ngay lập tức nếu họ bị tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng, buồn nôn, nôn hoặc chán ăn vì những triệu chứng này có thể gián tiếp dẫn đến mất nước. Các triệu chứng này cần được xử lý theo chỉ định lâm sàng.
5. Tương tác với thuốc khác
- Các chất ức chế CYP3A4 có thể làm giảm độ thanh thải của gefitinib. Dùng đồng thời với các chất ức chế mạnh hoạt động của CYP3A4 (ví dụ như ketoconazole, posaconazole, voriconazole, chất ức chế protease, clarithromycin, telithromycin) có thể làm tăng nồng độ gefitinib trong huyết tương.
- Không có dữ liệu về điều trị đồng thời với chất ức chế CYP2D6 nhưng chất ức chế mạnh của enzyme này có thể làm tăng nồng độ gefitinib trong huyết tương ở những người chuyển hóa CYP2D6 rộng rãi khoảng gấp 2 lần. Nếu bắt đầu điều trị đồng thời với chất ức chế CYP2D6 mạnh, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các phản ứng bất lợi.
- Các chất gây cảm ứng hoạt động của CYP3A4 có thể làm tăng quá trình chuyển hóa và làm giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương, do đó làm giảm hiệu quả của gefitinib. Nên tránh dùng đồng thời các sản phẩm thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ như phenytoin, carbamazepine, rifampicin, barbiturat hoặc St John’s wort (Hypericum perforatum)).
- Các chất gây tăng pH dạ dày đáng kể và kéo dài có thể làm giảm nồng độ gefitinib trong huyết tương, do đó làm giảm hiệu quả của gefitinib.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Không có dữ liệu về việc sử dụng gefitinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra độc tính sinh sản. Không nên sử dụng gefitinib trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết.
Cho con bú:
- Gefitinib chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú và do đó phải ngừng cho con bú trong khi đang điều trị bằng gefitinib.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình điều trị bằng gefitinib, đã có báo cáo về tình trạng suy nhược. Do đó, bệnh nhân gặp phải triệu chứng này nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Gefiress
KHi sử dụng Gefiress, bạn có thể gặp phải các tác dung phụ bao gồm:
Rất thường gặp:
- Chán ăn nhẹ hoặc vừa (CTC độ 1 hoặc 2).
- Tiêu chảy chủ yếu nhẹ hoặc vừa, nôn, buồn nôn chủ yếu nhẹ hoặc vừa, viêm miệng chủ yếu mức độ nhẹ (CTC độ 1).
- Tăng alanin aminotransferase chủ yếu từ nhẹ đến vừa.
- Các phản ứng ở da chủ yếu phát ban dạng mụn mủ nhẹ hoặc vừa ngứa cùng với khô da, bao gồm nứt nẻ trên nền ban đỏ.
- Suy nhược chủ yếu nhẹ (CTC độ 1).
Thường gặp:
- Viêm kết mạc, viêm mi mắt và khô mắt, chủ yếu nhẹ (CTC độ 1).
- Bệnh phổi kẽ (1,3%) thường ở mức độ nặng
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn hoặc biếng ăn; khô miệng* chủ yếu nhẹ (CTC độ 1).
- Tăng aspartat aminotransferase chủ yếu mức độ nhẹ đến vừa, tăng bilirubin toàn phần chủ yếu từ nhẹ đến vừa.
- Rối loạn móng, rụng tóc, các phản ứng dị ứng (1,1%) bao gồm phù mạch và mày đay.
- Tăng creatinin máu không triệu chứng, protein niệu, viêm bàng quang.
- Sốt.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Gefiress mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Gefiress – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Gefiress? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: