Thuốc Amlodipine Besylate là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo các thuốc tim mạch khác:
Thuốc Valsartan Tablets 40mg 160mg Mylan mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc amlodipine là thuốc gì?
Amlodipine, được FDA phê duyệt lần đầu vào năm 1987, là một loại thuốc hạ huyết áp phổ biến thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Amlodipine Besylate 5mg hoặc 10mg.
Đóng gói: lọ 1000 viên nén.
Xuất xứ: Cipla Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Amlodipine
Thuốc Amlodipine Besylate được sử dụng cho các chỉ định:
- Tăng huyết áp
- Cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính
- Đau thắt ngực Vasospastic (Prinzmetal).
Cơ chế tác dụng của thuốc bao gồm:
Cơ chế hoạt động trên huyết áp
Amlodipine được coi là thuốc giãn mạch ngoại vi, tác dụng trực tiếp lên cơ trơn thành mạch dẫn đến giảm sức cản mạch ngoại vi, gây giảm huyết áp. Amlodipine là một chất đối kháng canxi dihydropyridine (chất đối kháng ion canxi hoặc thuốc chẹn kênh chậm) ức chế dòng ion canxi vào cả cơ trơn mạch máu và cơ tim.
Sự co bóp của cơ tim và cơ trơn mạch máu phụ thuộc vào sự di chuyển của các ion canxi ngoại bào vào các tế bào này bằng các kênh ion cụ thể. Amlodipine ngăn chặn dòng ion canxi qua màng tế bào với tính chọn lọc. Tác dụng của amlodipine trên tế bào cơ trơn mạch máu mạnh hơn so với tế bào cơ tim Nhãn.
Cơ chế hoạt động trong đau thắt ngực
Amlodipine có tác dụng làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi, làm giảm tổng lực cản ngoại vi (hậu gánh) mà cơ tim chống lại. Vì nhịp tim vẫn ổn định trong thời gian dùng amlodipine, công việc của tim giảm xuống sẽ làm giảm cả việc sử dụng năng lượng của cơ tim và nhu cầu oxy.
Sự giãn nở của các động mạch vành chính và tiểu động mạch vành, cả ở những vùng khỏe mạnh và vùng thiếu máu cục bộ, là một cơ chế có thể có khác của amlodipine làm giảm huyết áp. Sự giãn nở làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở những bệnh nhân bị co thắt động mạch vành (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal hoặc biến thể) và làm giảm co mạch vành do hút thuốc lá.
Liều dùng, cách dùng thuốc
Đối với cả tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg amlodipine một lần mỗi ngày, có thể tăng lên đến liều tối đa 10 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp, Amlodipine đã được sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc chẹn alpha, chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển. Đối với chứng đau thắt ngực, amlodipine có thể được sử dụng dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các sản phẩm thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực khó chịu nitrat và / hoặc dùng đủ liều thuốc chẹn beta.
Không cần điều chỉnh liều amlodipine khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế men chuyển.
Trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng huyết áp từ 6 tuổi đến 17 tuổi:
Liều uống hạ áp được khuyến cáo ở bệnh nhi từ 6-17 tuổi là 2,5 mg x 1 lần / ngày như liều khởi đầu, được điều chỉnh lên 5 mg x 1 lần / ngày nếu không đạt được mục tiêu huyết áp sau 4 tuần. Liều vượt quá 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
Chống chỉ định thuốc
Amlodipine được chống chỉ định ở những bệnh nhân:
- quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine, amlodipine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- hạ huyết áp nghiêm trọng
- sốc (kể cả sốc tim)
- tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ như hẹp động mạch chủ cấp độ cao)
- Suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp tính.
Cảnh báo và thận trọng thuốc
Tính an toàn và hiệu quả của amlodipine trong cơn tăng huyết áp chưa được xác định.
Bệnh nhân suy tim:
Bệnh nhân suy tim nên được điều trị một cách thận trọng. Trong một nghiên cứu dài hạn có đối chứng với giả dược ở bệnh nhân suy tim nặng (NYHA độ III và IV), tỷ lệ phù phổi được báo cáo ở nhóm được điều trị bằng amlodipine cao hơn ở nhóm dùng giả dược. Thuốc chẹn kênh canxi, bao gồm cả amlodipine, nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy tim sung huyết, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong trong tương lai.
Suy gan:
Thời gian bán thải của amlodipine kéo dài và giá trị AUC cao hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan; khuyến cáo về liều lượng chưa được thiết lập. Do đó, nên bắt đầu dùng amlodipine ở cuối khoảng liều thấp hơn và nên sử dụng thận trọng, cả khi điều trị ban đầu và khi tăng liều. Có thể cần chuẩn độ liều chậm và theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân suy gan nặng.
Hơi già:
Ở người cao tuổi, việc tăng liều lượng nên được thực hiện cẩn thận.
Suy thận:
Amlodipine có thể được sử dụng cho những bệnh nhân này với liều lượng bình thường. Sự thay đổi nồng độ amlodipine trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận. Amlodipine không thẩm tách được.
Tác dụng phụ của thuốc Amlodipine Besylate
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với amlodipine: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Trong một số trường hợp hiếm hoi, khi bạn mới bắt đầu dùng amlodipine, cơn đau thắt ngực của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn hoặc bạn có thể bị đau tim. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng như: đau hoặc tức ngực, đau lan đến hàm hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- nhịp tim đập thình thịch hoặc rung rinh trong lồng ngực của bạn
- đau ngực trở nên tồi tệ hơn
- sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân của bạn
- buồn ngủ nghiêm trọng hoặc
- một cảm giác nhẹ như bạn có thể bị ngất đi.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc bao gồm:
- Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị)
- Rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi)
- Đánh trống ngực
- Khó thở
- Đỏ bừng mặt
- Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi tiêu (bao gồm tiêu chảy và táo bón)
- Sưng mắt cá chân, chuột rút cơ
- Mệt mỏi, suy nhược
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (chất ức chế protease, thuốc kháng nấm azole, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng đáng kể phơi nhiễm amlodipine, dẫn đến tăng nguy cơ hạ huyết áp. Diễn biến lâm sàng của các biến thể PK này có thể rõ ràng hơn ở người cao tuổi. Do đó, theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều có thể được yêu cầu.
Clarithromycin là chất ức chế CYP3A4. Tăng nguy cơ hạ huyết áp ở bệnh nhân dùng clarithromycin với amlodipine. Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi amlodipine được dùng đồng thời với clarithromycin.
Khi dùng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 đã biết, nồng độ amlodipine trong huyết tương có thể thay đổi. Do đó, nên theo dõi huyết áp và cân nhắc điều chỉnh liều lượng cả trong và sau khi dùng thuốc đồng thời, đặc biệt với các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ như rifampicin, Hypericum perforatum).
Không khuyến cáo sử dụng amlodipine với bưởi hoặc nước bưởi vì sinh khả dụng có thể tăng ở một số bệnh nhân, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc Amlodipine Cipla giá bao nhiêu?
Thuốc Amlodipine Cipla lọ 1000 viên có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Amlodipine Cipla mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Amlodipine Cipla ? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo:
https://www.drugs.com/amlodipine.html