Beyfortus là thuốc gì? thuốc có công dụng như thế nào? liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Beyfortus là thuốc gì?
Nirsevimab (MEDI8897) là một kháng thể đơn dòng globulin miễn dịch G1 kappa (IgG1ĸ) tái tổ hợp ở người được sử dụng để ngăn ngừa bệnh đường hô hấp dưới do virus hợp bào hô hấp (RSV) ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.6 Nó liên kết với cấu trúc tiền pha của protein RSV F, một glycoprotein có liên quan trong bước hợp nhất màng của quá trình xâm nhập của virus và vô hiệu hóa một số chủng RSV A và B. So với palivizumab, một kháng thể kháng RSV khác, nirsevimab cho thấy hiệu quả cao hơn trong việc giảm tải lượng virus trong phổi ở mô hình động vật. Ngoài ra, nirsevimab được phát triển dưới dạng phương pháp điều trị một liều cho tất cả trẻ sơ sinh trải qua mùa RSV đầu tiên, trong khi palivizumab cần 5 liều hàng tháng để trang trải mùa RSV. Điều này là do sự điều chỉnh trong vùng Fc của nirsevimab khiến nó có hiệu lực. thời gian bán hủy dài hơn so với các kháng thể đơn dòng điển hình.
Vào tháng 11 năm 2022, nirsevimab đã được EMA phê duyệt để phòng ngừa bệnh đường hô hấp dưới RSV ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Nirsevimab cũng đã được Bộ Y tế Canada phê duyệt vào ngày 19 tháng 4 năm 2023 và bởi FDA vào ngày 17 tháng 7 năm 2023 cho chỉ định tương tự.
Thành phần trong thuốc Beyfortus bao gồm:
Hoạt chất: Nirsevimab 100mg/ml.
Đóng gói: hộp 1 bút tiêm chứa sẵn thuốc.
Xuất xứ: SAnofi.
Công dụng của thuốc Beyfortus
BEYFORTUS được chỉ định để phòng ngừa bệnh đường hô hấp dưới do virus hợp bào hô hấp (RSV) ở:
- Trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh được sinh ra trong hoặc đang bước vào mùa RSV đầu tiên.
- Trẻ em từ 24 tháng tuổi trở xuống vẫn dễ mắc bệnh RSV nghiêm trọng trong mùa RSV thứ hai.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều lượng khuyến nghị
Trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh: Mùa RSV đầu tiên
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ sinh ra trong hoặc đang bước vào mùa RSV, hãy dùng BEYFORTUS bắt đầu từ khi sinh ra. Đối với trẻ sơ sinh sinh ra ngoài mùa RSV, hãy dùng BEYFORTUS một lần trước khi bắt đầu mùa RSV, có tính đến thời gian bảo vệ do BEYFORTUS cung cấp.
Liều lượng khuyến cáo của BEYFORTUS cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ sinh ra trong hoặc đang bước vào mùa RSV đầu tiên dựa trên trọng lượng cơ thể (xem Bảng 1) và được tiêm dưới dạng tiêm bắp (IM) một lần.
Bảng 1: Liều lượng khuyến nghị của BEYFORTUS ở trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh được sinh ra trong hoặc bước vào mùa RSV đầu tiên
Trọng lượng cơ thể tại thời điểm dùng thuốc | Liều lượng khuyến nghị |
Dưới 5 kg | 50 mg tiêm bắp |
5kg trở lên | 100 mg tiêm bắp |
Trẻ em vẫn có nguy cơ mắc bệnh RSV nghiêm trọng: Mùa RSV thứ hai
Đối với trẻ em đến 24 tháng tuổi vẫn có nguy cơ mắc bệnh RSV nghiêm trọng trong mùa RSV thứ hai, liều BEYFORTUS được khuyến nghị là một liều 200 mg duy nhất được tiêm dưới dạng hai mũi tiêm IM (2 x 100 mg).
Trẻ em trải qua phẫu thuật tim bằng phương pháp bắc cầu tim phổi
Đối với trẻ em trải qua phẫu thuật tim bằng phương pháp bắc cầu tim phổi, nên dùng thêm một liều BEYFORTUS ngay khi trẻ ổn định sau phẫu thuật để đảm bảo đủ nồng độ nirsevimab-alip trong huyết thanh. Liều lượng khuyến cáo của BEYFORTUS được dùng dưới dạng tiêm bắp.
Mùa RSV đầu tiên
Nếu phẫu thuật diễn ra trong vòng 90 ngày sau khi nhận BEYFORTUS, liều bổ sung phải dựa trên trọng lượng cơ thể tại thời điểm dùng liều bổ sung. Tham khảo Bảng 1 để biết liều lượng dựa trên cân nặng.
Nếu đã hơn 90 ngày kể từ khi nhận BEYFORTUS, liều bổ sung phải là 50 mg bất kể trọng lượng cơ thể.
Mùa RSV thứ hai
Nếu phẫu thuật diễn ra trong vòng 90 ngày sau khi nhận BEYFORTUS, liều bổ sung phải là 200 mg, bất kể trọng lượng cơ thể.
Nếu đã hơn 90 ngày kể từ khi nhận BEYFORTUS, liều bổ sung phải là 100 mg, bất kể trọng lượng cơ thể.
Chống chỉ định thuốc
BEYFORTUS chống chỉ định ở trẻ sơ sinh và trẻ em có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm sốc phản vệ, với nirsevimab-alip hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Beyfortus?
Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng đã được báo cáo sau khi dùng BEYFORTUS. Những phản ứng này bao gồm nổi mề đay, khó thở, tím tái và/hoặc hạ huyết áp. Sốc phản vệ đã được quan sát thấy với các kháng thể đơn dòng globulin miễn dịch G1 (IgG1) ở người. Nếu xảy ra các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ hoặc các phản ứng quá mẫn có ý nghĩa lâm sàng khác, hãy bắt đầu điều trị thích hợp.
Sử dụng ở những người bị rối loạn chảy máu đáng kể trên lâm sàng
Giống như bất kỳ loại thuốc tiêm bắp nào khác, nên thận trọng khi dùng BEYFORTUS cho trẻ sơ sinh và trẻ em bị giảm tiểu cầu, bất kỳ rối loạn đông máu nào hoặc cho những người đang điều trị chống đông máu.
Tương tác với thuốc khác
Nirsevimab-alip không can thiệp vào phản ứng chuỗi polymerase phiên mã ngược (RT-PCR) hoặc các xét nghiệm chẩn đoán RSV phát hiện kháng nguyên nhanh sử dụng các kháng thể có sẵn trên thị trường nhắm vào vị trí kháng nguyên I, II hoặc IV trên protein phản ứng tổng hợp RSV (F). Đối với các kết quả xét nghiệm miễn dịch âm tính khi các quan sát lâm sàng phù hợp với nhiễm RSV, nên xác nhận bằng xét nghiệm dựa trên RT-PCR.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Beyfortus không được chỉ định sử dụng cho phụ nữ có khả năng sinh sản và do đó sẽ không được chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân đang mang thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Beyfortus
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu con bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Beyfortus: các triệu chứng bao gồm nổi mề đay; khó thở; và sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Beyfortus bao gồm phát ban và đau, sưng hoặc cứng ở chỗ tiêm cho con bạn.
Thuốc Beyfortus mua ở đâu giá bao nhiêu?
Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/beyfortus-drug.htm#description