Chloramax 2 là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Chloraminophene 2mg chlorambucil mua ở đâu giá bao nhiêu?
Chloramax 2 là thuốc gì?
Chlorambucil là một tác nhân hóa trị được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính và u lympho ác tính.
Chloramax 2 là thuốc kê toa chứa hoạt chất Chlorambucil. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Chlorambucil 2mg.
- Đóng gói: hộp 30 viên nén.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Công dụng của thuốc Chloramax
- Chloramax 2 (chlorambucil) được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu bạch huyết mãn tính (tế bào lympho), u lympho ác tính bao gồm u lympho ác tính, u lympho nang khổng lồ và bệnh Hodgkin. Nó không có tác dụng chữa khỏi bất kỳ chứng rối loạn nào trong số này nhưng có thể tạo ra sự giảm nhẹ hữu ích về mặt lâm sàng.
Cơ chế tác dụng thuốc bao gồm:
- Các tác nhân alkyl hóa hoạt động theo ba cơ chế khác nhau: 1) gắn các nhóm alkyl vào các bazơ DNA, dẫn đến DNA bị phân mảnh bởi các enzyme sửa chữa trong nỗ lực thay thế các bazơ alkyl hóa, ngăn chặn sự tổng hợp DNA và phiên mã RNA từ DNA bị ảnh hưởng, 2) DNA thiệt hại thông qua việc hình thành các liên kết chéo (liên kết giữa các nguyên tử trong DNA), ngăn không cho DNA bị tách ra để tổng hợp hoặc phiên mã, và 3) gây ra sự bắt cặp sai của các nucleotide dẫn đến đột biến.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Liều uống thông thường là 0,1 đến 0,2 mg/kg thể trọng mỗi ngày trong 3 đến 6 tuần nếu cần. Liều này thường lên tới 4 đến 10 mg mỗi ngày đối với bệnh nhân trung bình. Toàn bộ liều hàng ngày có thể được cung cấp cùng một lúc. Những liều lượng này dùng để bắt đầu điều trị hoặc dùng cho các đợt điều trị ngắn hạn. Liều lượng phải được điều chỉnh cẩn thận tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và phải giảm ngay khi số lượng bạch cầu giảm đột ngột. Bệnh nhân mắc bệnh Hodgkin thường cần 0,2 mg/kg mỗi ngày, trong khi bệnh nhân mắc các bệnh u lympho khác hoặc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính thường chỉ cần 0,1 mg/kg mỗi ngày. Khi có sự thâm nhiễm tế bào lympho ở tủy xương hoặc khi tủy xương bị thiểu sản, liều hàng ngày không được vượt quá 0,1 mg/kg (khoảng 6 mg đối với bệnh nhân trung bình).
- Các lịch trình thay thế để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính sử dụng liều chlorambucil không liên tục, hai tuần một lần hoặc mỗi tháng một lần đã được báo cáo. Lịch trình dùng chlorambucil không liên tục bắt đầu với liều duy nhất ban đầu là 0,4 mg/kg. Liều thường được tăng thêm 0,1 mg/kg cho đến khi quan sát thấy sự kiểm soát tình trạng tăng tế bào lympho hoặc độc tính. Các liều tiếp theo được điều chỉnh để tạo ra độc tính huyết học nhẹ. Người ta cảm thấy rằng tỷ lệ đáp ứng của bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính với lịch sử dụng thuốc Chloramax hai tuần một lần hoặc mỗi tháng một lần là tương tự hoặc tốt hơn so với báo cáo trước đây khi sử dụng hàng ngày và độc tính về huyết học ít hơn hoặc bằng với độc tính về huyết học gặp phải trong các nghiên cứu sử dụng chlorambucil hàng ngày. .
- Hiện nay người ta cảm thấy rằng các đợt điều trị ngắn hạn sẽ an toàn hơn liệu pháp duy trì liên tục, mặc dù cả hai phương pháp đều có hiệu quả. Cần phải thừa nhận rằng liệu pháp điều trị liên tục có thể mang lại vẻ ngoài “duy trì” ở những bệnh nhân thực sự thuyên giảm và không cần dùng thêm thuốc ngay lập tức. Nếu sử dụng liều duy trì, không được vượt quá 0,1 mg/kg mỗi ngày và có thể thấp tới 0,03 mg/kg mỗi ngày. Liều duy trì thông thường là 2 mg đến 4 mg mỗi ngày hoặc ít hơn, tùy thuộc vào tình trạng công thức máu. Do đó, có thể nên ngừng thuốc sau khi đã đạt được sự kiểm soát tối đa, vì liệu pháp điều trị ngắt quãng được bắt đầu lại vào thời điểm tái phát có thể có hiệu quả như điều trị liên tục.
3. Chống chỉ định thuốc
- Quá mẫn cảm với chlorambucil hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Chloramax 2?
- Do đặc tính gây ung thư, không nên dùng chlorambucil cho những bệnh nhân mắc các bệnh khác ngoài bệnh bạch cầu bạch huyết mãn tính hoặc u lympho ác tính. Co giật, vô sinh, bệnh bạch cầu và các khối u ác tính thứ phát đã được quan sát thấy khi sử dụng chlorambucil trong điều trị các bệnh ác tính và không ác tính.
- Có nhiều báo cáo về bệnh bạch cầu cấp tính phát sinh ở những bệnh nhân mắc cả bệnh ác tính và không ác tính sau khi điều trị bằng clorambucil. Trong nhiều trường hợp, những bệnh nhân này cũng được nhận các tác nhân hóa trị liệu khác hoặc một số hình thức xạ trị. Không thể định lượng được nguy cơ gây ra bệnh bạch cầu hoặc ung thư biểu mô do clorambucil ở người. Đánh giá các báo cáo đã công bố về bệnh bạch cầu phát triển ở những bệnh nhân đã sử dụng chlorambucil (và các tác nhân alkyl hóa khác) cho thấy nguy cơ phát sinh bệnh bạch cầu tăng lên theo cả thời gian điều trị lâu dài và liều tích lũy lớn.
- Clorambucil đã được chứng minh là gây tổn thương nhiễm sắc thể hoặc nhiễm sắc thể ở người. Tình trạng vô sinh vĩnh viễn và có thể phục hồi đã được quan sát thấy ở cả hai giới dùng chlorambucil.
- Tỷ lệ vô sinh cao đã được ghi nhận khi dùng chlorambucil cho nam giới trước tuổi dậy thì và tuổi dậy thì. Tình trạng mất tinh trùng kéo dài hoặc vĩnh viễn cũng đã được quan sát thấy ở nam giới trưởng thành. Trong khi hầu hết các báo cáo về rối loạn chức năng tuyến sinh dục thứ phát do chlorambucil đều liên quan đến nam giới, thì việc gây vô kinh ở nữ giới bằng các chất alkyl hóa đã được ghi nhận rõ ràng và chlorambucil có khả năng gây vô kinh. Các nghiên cứu khám nghiệm tử thi buồng trứng của những phụ nữ mắc bệnh ung thư hạch ác tính được điều trị bằng hóa trị liệu kết hợp bao gồm chlorambucil đã cho thấy mức độ xơ hóa, viêm mạch và suy giảm các nang nguyên thủy khác nhau.
- Đã có báo cáo về các trường hợp hiếm gặp phát ban da tiến triển thành ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc hoặc hội chứng Stevens-Johnson. Nên ngừng sử dụng clorambucil ngay lập tức ở những bệnh nhân có phản ứng da.
5. Tương tác thuốc cần chú ý
- Không nên tiêm vắc-xin sinh vật sống ở những người bị suy giảm miễn dịch.
- Các chất tương tự nucleoside purine (như fludarabine, pentostatin và cladribine) làm tăng độc tính tế bào của chlorambucil ex vivo; tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này vẫn chưa được biết.
6. Sử dụng thuốc Chloramax cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
- Giống như tất cả các liệu pháp hóa trị liệu gây độc tế bào, nên áp dụng các biện pháp phòng ngừa tránh thai thích hợp khi một trong hai người đang dùng thuốc Chloramax.
- Nên tránh sử dụng Chlorambucil bất cứ khi nào có thể trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu. Trong bất kỳ trường hợp riêng lẻ nào, nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi phải được cân bằng với lợi ích mong đợi đối với người mẹ.
Cho con bú
- Các bà mẹ đang dùng clorambucil không nên cho con bú.
Khả năng sinh sản:
- Clorambucil có thể gây ức chế chức năng buồng trứng và vô kinh đã được báo cáo sau khi điều trị bằng clorambucil.
- Vô tinh đã được quan sát thấy do điều trị bằng chlorambucil mặc dù người ta ước tính rằng tổng liều ít nhất là 400 mg là cần thiết.
- Mức độ phục hồi sinh tinh khác nhau đã được báo cáo ở những bệnh nhân mắc bệnh ung thư hạch sau khi điều trị bằng Chlorambucil với tổng liều 410-2600 mg.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
- Không có thông tin về ảnh hưởng của clorambucil lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng phụ của thuốc Chloramax
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Chloramax bao gồm:
- buồn nôn,
- nôn mửa,
- bệnh tiêu chảy,
- run rẩy hoặc rung chuyển,
- tê,
- bỏng rát, đau đớn và
- cảm giác ngứa ran.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ 2-8 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Chloramax 2 giá bao nhiêu?
Thuốc Chloramax 2mg Chlorambucil có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Chloramax 2 mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Chloramax 2 – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Chloramax 2? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/leukeran-drug.htm#description