Ventokaso là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự: https://nhathuocphucminh.com/thuoc-ventoxen-100mg-venetoclax-dieu-tri-ung-thu-mau-gia-bao-nhieu/
Ventokaso là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Ventokaso chứa thuốc theo toa venetoclax, được phân loại là chất ức chế tế bào B lympho-2 (BCL-2).
Venetoclax có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với rituximab để điều trị cho người lớn mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) hoặc u lympho tế bào lympho nhỏ (SLL), hoặc kết hợp với azacitidine, decitabine hoặc cytarabine để điều trị cho người lớn mắc bệnh tủy cấp tính mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu (AML) từ 75 tuổi trở lên hoặc mắc các bệnh lý khác không cho phép sử dụng hóa trị liệu khác.
Liều venetoclax đầu tiên của bạn có thể được cung cấp cho bạn tại bệnh viện hoặc phòng khám trong trường hợp bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng cần điều trị. Nên uống cả viên cùng với thức ăn và nước vào cùng một thời điểm mỗi ngày, không được nghiền nát hoặc nhai. Bạn sẽ cần uống 6 đến 8 ly nước mỗi ngày trong 2 ngày trước khi bắt đầu dùng thuốc Ventokaso, vào ngày đầu tiên bạn dùng thuốc và khi thay đổi liều lượng, để ngăn chặn một số tác dụng phụ nhất định. Máu của bạn sẽ được kiểm tra thường xuyên vì venetoclax có thể làm giảm số lượng tế bào máu của bạn.
Thông tin thuốc:
Hoạt chất: Venetoclax 100mg
Quy cách: Hộp 120 viên
Nhà sản xuất: Kaso
Thuốc Ventokaso có tác dụng gì? cơ chế?
Venetoclax đặc biệt ngăn chặn hoạt động của BCL-2, một loại protein xuất hiện tự nhiên trong cơ thể. Trong các điều kiện như CLL và AML, lượng BCL-2 dư thừa đã được sản xuất. BCL-2 giúp tế bào khối u chống lại sự phá hủy của hóa trị.
Bằng cách gắn vào BCL-2, venetoclax cho phép chu kỳ chết tế bào tự nhiên tiếp tục, bằng cách cho phép một số enzyme thực hiện chức năng tiêu diệt tế bào thông thường của chúng. Venetoclax đã được chứng minh trong các nghiên cứu là gây độc cho các tế bào khối u có nồng độ BCL-2 cao.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Ventokaso
Liều lượng
Hai ngày trước khi bắt đầu dùng thuốc Ventokaso, hãy uống ít nhất 6 đến 8 ly nước mỗi ngày và tiếp tục thực hiện điều này trong suốt quá trình điều trị, đặc biệt là mỗi lần tăng liều.
Đối với bệnh nhân mắc CLL hoặc SLL:
Bạn sẽ bắt đầu với liều thấp và tăng dần như sau:
Tuần 1: Uống hai viên 10 mg mỗi ngày một lần
Tuần 2: Uống một viên 50 mg mỗi ngày một lần
Tuần 3: Uống một viên 100 mg mỗi ngày một lần
Tuần 4: Uống hai viên 100 mg mỗi ngày một lần
Tuần 5: Uống bốn viên 100 mg mỗi ngày một lần
Sau tuần thứ 5, tiếp tục uống bốn viên 100 mg mỗi ngày một lần.
Đối với bệnh nhân mắc AML dùng thuốc kết hợp với azacitidine:
Bạn sẽ bắt đầu với liều thấp và tăng dần như sau:
Ngày 1: Uống một viên 100 mg
Ngày 2: Uống cùng lúc hai viên 100 mg
Ngày 3: Uống bốn viên 100 mg cùng nhau
Sau ngày thứ 3, tiếp tục uống bốn viên 100 mg mỗi ngày một lần.
Đối với bệnh nhân mắc AML dùng thuốc Ventokaso kết hợp với cytarabine liều thấp:
Bạn sẽ bắt đầu với liều thấp và tăng dần như sau:
Ngày 1: Uống một viên 100 mg
Ngày 2: Uống cùng lúc hai viên 100 mg
Ngày 3: Uống bốn viên 100 mg cùng nhau
Ngày 4: Uống sáu viên 100 mg cùng nhau
Sau ngày thứ 4, tiếp tục uống sáu viên 100 mg mỗi ngày một lần.
Đối với CLL, SLL và AML, hãy dùng thuốc Ventokaso mỗi ngày theo hướng dẫn cho đến khi bác sĩ yêu cầu bạn dừng lại.
Không phá vỡ, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc. Nuốt toàn bộ chúng với một ly nước đầy.
Trong một số trường hợp, Venclexta cần được dùng cùng với các loại thuốc khác. Bác sĩ sẽ cho bạn biết loại thuốc nào, cách dùng và thời gian dùng thuốc.
Khi nào nên dùng thuốc Ventokaso
Dùng Venclexta trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Vui lòng tìm mã QR trên hộp thuốc. Quét mã này bằng điện thoại thông minh của bạn để biết thêm thông tin về Venclexta.
Quên liều
Điều quan trọng là bạn phải uống thuốc hàng ngày theo quy định.
Nếu bạn quên liều dưới 8 giờ, hãy uống (các) viên thuốc ngay khi nhớ ra và uống liều tiếp theo vào thời gian thông thường vào ngày hôm sau.
Nếu bạn quên liều hơn 8 giờ, hãy bỏ qua (các) viên thuốc đã quên trong ngày hôm đó và uống viên tiếp theo vào thời gian thông thường vào ngày hôm sau.
Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều bạn đã bỏ lỡ.
Nếu bạn nôn sau khi uống Ventokaso
Không dùng thêm bất kỳ viên thuốc nào. Chỉ cần dùng đúng liều lượng vào ngày hôm sau vào thời gian thông thường của bạn.
Nếu bạn dùng quá nhiều Venclexta, gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tác dụng phụ của thuốc Ventokaso
Các tác dụng phụ phổ biến nhất do ventokaso gây ra bao gồm:
- Buồn nôn, tiêu chảy
- Mệt mỏi
- Dễ bị bầm tím
- Chảy máu bất thường
- Đau họng, nghẹt mũi, hắt hơi
Trong một số trường hợp hiếm hoi, thuốc Ventokaso có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Chúng có thể bao gồm:
- Triệu chứng viêm phổi – đau ngực dữ dội, khó thở, ho có chất nhầy màu vàng/xanh
- Thiếu máu (tế bào máu thấp) – da nhợt nhạt hoặc vàng, các triệu chứng giống cúm, sốt, lở loét da và miệng, lú lẫn, cảm thấy yếu đuối
- Các triệu chứng phá vỡ tế bào khối u – đau cơ hoặc khớp, mệt mỏi, khó thở, nhịp tim không đều, buồn nôn, nôn, co giật, nước tiểu sẫm màu hoặc đục
Bác sĩ sẽ đánh giá lợi ích của việc sử dụng Ventokaso so với nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Thận trọng
Bạn không nên sử dụng thuốc Ventokaso nếu bạn:
- Bị dị ứng với thành phần hoạt chất venetoclax
- Bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác trong Ventokaso
- Đang mang thai hoặc đang có kế hoạch mang thai
- Đang cho con bú hoặc dự định cho con bú
Nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Ventokaso nếu bạn:
- Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào có thể tương tác với thuốc Ventokaso
- Bị bệnh gan
- Bị bệnh thận
- Bị hạ kali máu (nồng độ kali thấp)
- Bị hạ canxi máu (mức canxi thấp)
- Bị bệnh gút hoặc nồng độ axit uric trong máu cao
- Đang dùng thuốc làm loãng máu như warfarin và xét nghiệm INR hoặc protrombin thường xuyên
- Đang có kế hoạch tiêm vắc-xin
Tương tác thuốc
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm bất kỳ loại thuốc, vitamin hoặc chất bổ sung nào bạn mua mà không cần đơn từ hiệu thuốc, siêu thị hoặc cửa hàng thực phẩm sức khỏe.
Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến thuốc Ventakaso và ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc.
Đối với bệnh nhân mắc CLL hoặc SLL, không dùng thuốc Ventokaso nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- thuốc dùng để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm nấm, bao gồm ketoconazol, posaconazol, voriconazol hoặc itraconazol
- clarithromycin (thuốc dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn – kháng sinh)
- conivaptan (một loại thuốc dùng để điều trị nồng độ natri thấp)
- thuốc dùng để điều trị nhiễm HIV hoặc viêm gan C, bao gồm ritonavir, indinavir, lopinavir hoặc telaprevir.
- Các loại thuốc có thể làm tăng tác dụng của Venclexta bao gồm:
- ketoconazol, posaconazol, voriconazol, itraconazol, fluconazol (thuốc dùng để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm nấm)
- clarithromycin, ciprofloxacin, erythromycin (thuốc dùng điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn – kháng sinh)
- conivaptan (một loại thuốc dùng để điều trị nồng độ natri thấp)
- indinavir, lopinavir (thuốc điều trị HIV)
- telaprevir (một loại thuốc dùng để điều trị viêm gan C)
- ritonavir (một loại thuốc dùng để điều trị HIV và viêm gan C)
- diltiazem, verapamil, captopril (thuốc dùng điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực và các bệnh tim khác)
- felodipin (thuốc dùng để điều trị huyết áp cao)
- dronedarone, amiodarone, quinidine (thuốc dùng để điều trị một số bệnh tim)
- rifampicin (một loại thuốc dùng để điều trị bệnh lao và các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng khác)
- carvedilol (một loại thuốc dùng để điều trị suy tim)
- ciclosporin (một loại thuốc dùng để ức chế hệ thống miễn dịch để điều trị các tình trạng như viêm khớp dạng thấp, hội chứng thận hư, bệnh vẩy nến, thải ghép)
- quercetin (một sản phẩm thảo dược được sử dụng cho nhiều tình trạng)
- ranolazine (một loại thuốc dùng để điều trị chứng đau thắt ngực)
- ticagrelor (một loại thuốc dùng để ngăn chặn sự hình thành cục máu đông nhằm giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ).
- Các loại thuốc có thể làm giảm tác dụng của Venclexta bao gồm:
- azithromycin, nafcillin (thuốc điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn – kháng sinh)
- rifampicin (một loại thuốc dùng để điều trị bệnh lao và các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng khác)
- carbamazepine, phenytoin (thuốc dùng để chống động kinh, co giật)
- St John’s wort (một sản phẩm thảo dược dùng để cải thiện tâm trạng)
- bosentan (một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao ở phổi)
- efavirenz, etravirine (một loại thuốc dùng để điều trị HIV)
- modafinil (để điều trị một số rối loạn giấc ngủ).
Các loại thuốc mà Ventokaso có thể làm tăng tác dụng của chúng: bao gồm:
- warfarin (một loại thuốc dùng để làm loãng máu)
- digoxin (một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh tim)
- everolimus, (một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh ung thư)
- sirolimus (một loại thuốc dùng để cấy ghép nội tạng).
Thực phẩm có thể làm tăng tác dụng của thuốc Ventokaso bao gồm:
- bưởi
- cam Seville
- trái khế
- (Bao gồm nước trái cây, mứt hoặc mứt cam).
Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn về loại thuốc, vitamin hoặc chất bổ sung nào bạn đang dùng và liệu những thuốc này có ảnh hưởng đến Ventokaso hay không.
Sử dụng Ventokaso cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro. Nếu bạn có thể mang thai và đang dùng venetoclax, hãy sử dụng phương pháp ngừa thai hiệu quả như bao cao su trong khi điều trị và trong ít nhất 30 ngày sau khi ngừng thuốc. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Cho con bú: Người ta không biết liệu venetoclax có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn là bà mẹ đang cho con bú và đang dùng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến con bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.
Thuốc Ventokaso giá bao nhiêu?
Thuốc Ventokaso có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Ventokaso mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Ventokaso– Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Ventokaso? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: https://www.news-medical.net/drugs/Venclexta.aspx