Chemodox là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Doxorubicin Ebewe 50mg mua ở đâu giá bao nhiêu?
Chemodox là thuốc gì?
Doxorubicin là một kháng sinh anthracycline gây độc tế bào được phân lập từ vi khuẩn Streptomyces peucetius var. caesius.
Doxorubicin có tác dụng Chống phân bào và độc tế bào. Doxorubicin đã được sử dụng thành công để tạo ra sự hồi quy trong một loạt các tình trạng ung thư bao gồm bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho, u mô mềm và u xương, khối u ác tính ở trẻ em và khối u đặc ở người lớn; đặc biệt là ung thư biểu mô vú và ung thư phổi.
Doxorubicin thường được sử dụng trong các phác đồ hóa trị kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác. Doxorubicin không thể được sử dụng như một chất kháng khuẩn.
Chemodox là thuốc kê đơn dạng tiêm truyền chứa hoạt chất Doxorubicin.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Doxorubicin 2mg/ml.
Đóng gói: hộp 1 lọ dung dịch đậm đặc tiêm truyền.
Xuất xứ: Sun Pharma, Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Chemodox
Thuốc Chemodox được sử dụng trong các trường hợp Các khối u đặc, ung thư hệ tạo máu và hệ lympho, bao gồm:
- Bạch cầu cấp dòng tủy và dòng lympho, như u lympho Hodgkin và không Hodgkin;
- Ung thư biểu mô (carcinome) của vú, bàng quang, phế quản, tử cung, cổ tử cung, buông trứng, tuyến tiền liệt, tuyến tụy, dạ dày, tuyến giáp, tỉnh hoàn, gan; u nguyên bào thần kinh;
- Ung thư mô liên kết (sarcome) của mô mềm, xương (Ewing sarcoma); khối u Wilms, u đầu-mặt-cổ, đa u tủy xương.
Doxorubicin có thể bơm trực tiếp vào bàng quang trong trường hợp bệnh nhân bị ung thư bàng quang bề mặt nông không xâm lấn – sau thủ thuật cắt qua nội soi (TUR) và để phòng sót mô ung thư.
Cơ chế tác dụng của thuốc:
Doxorubicin có hoạt tính chống phân bào và gây độc tế bào thông qua một số cơ chế hoạt động được đề xuất: Doxorubicin tạo phức với DNA bằng cách xen kẽ giữa các cặp base, và nó ức chế hoạt động của topoisomerase II bằng cách ổn định phức hợp DNA-topoisomerase II, ngăn cản phần cắt của dây thắt. phản ứng mà topoisomerase II xúc tác.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Chemodox
Đường dùng, cách dùng Doxorubicin:
Doxorubicin có thể dùng tiêm tĩnh mạch, truyền động mạch, truyền tĩnh mạch trong vòng 48 – 96 giờ hoặc bơm vào bàng quang. Thuốc không được phép tiêm vào trong khoang nội tủy sống, tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc uống. Cần tuyệt đối tránh tiêm chệch khỏi mạch máu vì có thể gây viêm tắc mạch và hoại tử tại chỗ.
Truyền thuốc kéo dài chỉ nên chỉ định cho những trường hợp đặc biệt.
Tiêm động mạch đạt được độ tập trung thuốc tại chỗ rất cao. Hoại tử rộng có thể xảy ra ở mô bị thuốc lan vào. Do đường tiêm này nguy hiểm nên cần phải cân nhắc thận trọng. Cần có thao tác chính xác khi tiêm trực tiếp (tiêm bolus) và/ hoặc tiêm trong thời gian ngắn.
Trong trường hợp tiêm vào bàng quang nên tránh tình trạng thuốc hòa trong nước tiểu. Đề giảm lượng nước tiêu xuống xấp xỉ 50ml/giờ bệnh nhân không nên uống chất lỏng 12 giờ trước khi thủ thuật điều trị tiên hành. Bệnh nhân nên thay đổi tư thế nằm mỗi 15 phút một lần trong khi đang truyền nhỏ giọt thuốc vào bàng quang. Thông thường thời gian truyền là 1 giờ. Tiếp theo sau đó bệnh nhân nên đi tiểu.
Liều dùng thuốc Chemodox
Liều Doxorubicin phụ thuộc vào chu kỳ điều trị tương ứng, tình trạng chung của bệnh nhân và điều trị trước đây của bệnh nhân. Vì vậy số liệu sau chỉ là hướng dẫn:
- Điều trị cách quãng với liều 75 mg/m2 da cơ thể mỗi 3 tuần một lần dùng một liều đơn hoặc chia thành nhiều liều nhỏ hơn tiêm trong 2-3 ngày liên tục.
- Điều trị cách quãng với một liều 60 mg/m2 da cơ thê mỗi 3 tuần 1 lần trên bệnh nhân có suy giảm chức năng tủy xương do tuổi tác hoặc có tiền sử suy tủy xương hoặc u tân sinh xâm lắn vào tủy xương.
- Điều trị cách quãng liều 25 mg/m da cơ thể mỗi ngày (tương đương 0,6mg/kg trọng lượng cơ thể) trong vòng 3 ngày hoặc 35 mg/m2 da cơ thể (tương đương 0,8 mg/kg trọng lượng cơ thể) trong vòng 2 ngày cho điều trị bệnh ung thư hệ thống tạo máu, không nên để thờigian ngừng thuốc.Ít hơn 10 ngày.
- Ở trẻ em: 10-20mg/m2 da cơ thể, mỗi tuần một lần hoặc mỗi 2 tuần một lần, tổng liều không quá 500 mg/m2 da cơ thể.
Với đối tượng đặc biệt
Với những bệnh nhân không thể điều trị đủ liều vì mội số lý do (tuổi, ức chế lủy xương, ức chế miễn dịch, chống chỉ định tương đổi) chu kỳ điều trị sau đây được khuyến cáo cho đơn trị liệu hoặc đa hóa trị liệu).
- Truyền trong thời gian dài 60 mg/m2 trong vòng 48-96 giờ
- 20 mg/m2 da cơ thể dùng trong 3 ngày liên tiếp, mỗi 3 tuân 1 lần.
- 20 mg/m2 da cơ thể mỗi tuần một lần, thay thế cho điều trị với liều 60 mg/m2 da cơ thể 3 tuần 1 lần.
Bởi vì có thể xảy ra tác dụng phụ không mong muốn trên tim nên tổng liều tich lũy không được vượt quá 500-550 mg/m2 da cơ thể.
Chống chỉ định của thuốc Chemodox
Không sử dụng thuốc Chemodox trong các trường hợp:
Quá mẫn với doxorubicin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc, các anthracycline hoặc anthracenediones khác.
Sử dụng đường tĩnh mạch (IV):
• suy tủy dai dẳng
• suy gan nặng
• suy cơ tim nặng
• nhồi máu cơ tim gần đây
• loạn nhịp tim nghiêm trọng
• điều trị trước đó với liều tích lũy tối đa của doxorubicin, daunorubicin, epirubicin, idarubicin, và / hoặc anthracycline và anthracenediones khác.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc tiêm Chemodox?
Việc điều trị bằng các thuốc thuộc nhóm anthracycline chỉ được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm. Tiêm động mạch chỉ thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm cụ thể. Phải cung cắp những điều kiện/y cụ hoặc thuốc thiết yếu để điều trị tác dụng không mong muốn. Cần bảo đảm truyền tĩnh mạch an toàn, nếu không sẽ có thể xảy ra hoại tử và viêm tĩnh mạch huyết khối. Phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ trước, trong và sau khi điều trị. Theo dõi các thông số huyết học: công thức máu, bạch cầu hạt, hồng cầu và tiểu cầu. Điều trị sớm các tình trạng xuất huyết nặng và/hoặc nhiễm trùng cũng góp phan làm cho điều trị thành công.
Kiểm tra chức năng gan và thận như bilirubin, creatinin huyết thanh và điều chỉnh liều là rất cần thiết.
Nồng độ urê huyết: cần có điều trị tương ứng cho những trường hợp có tăng urê huyết.
Theo dõi các thông số về tim: điện tâm đồ, siêu âm tim, phân suất tống máu thất trái. Việc chẩn đoán sớm và điều trị nhanh là cần thiết dé điều trị thành công. Kiểm soát nhiễm trùng: nhiễm trùng toàn thân phải được kiểm soát trước khi bắt đầu điều trị.
Bệnh tim có trước, điều trị trước đây với các thuốc độc tim như anthracycline với liều tích lũy cao làm gia tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tỉ lệ lợi ích/nguy cơ phải được cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân thuộc nhóm này.
Nên tham vần ý kiến của chuyên gia về di truyền nếu bệnh nhân muốn có thai sau khi ngưng điều trị.
Sử dụng thuốc Chemodox cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không chỉ định doxorubicin cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do doxorubicin đã có biểu hiện gây độc bào thai, gây quái thai trên động vật thí nghiệm nên không dùng cho phụ nữ có thai. Cần bảo đảm có biện pháp tránh thai nghiêm ngặt cho cả bệnh nhân nam cũng như nữ trong thời gian trước và ít nhất 3 tháng sau trị liệu với doxorubicin. Vì doxorubicin được tiết vào sữa mẹ nên bệnh nhân đang nuôi con bằng sữa mẹ phải ngưng không cho con bú mẹ.
Thuốc Chemodox có ảnh hưởng lên lái xe và vận hành máy móc không?
Doxorubicin có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Chemodox
khi sử dụng thuốc Chemodox, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp:
- Sự nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết
- Giảm bạch cầu, Giảm bạch cầu trung tính, Thiếu máu, Giảm tiểu cầu
- Giảm sự thèm ăn
- Viêm kết mạc
- Suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh xoang
- Viêm niêm mạc / Viêm miệng, Tiêu chảy, Nôn mửa, Buồn nôn
- Viêm thực quản, đau bụng
- Hội chứng rối loạn cảm giác ban đỏ Palmar-plantar, Rụng tóc
- Mề đay, Phát ban, Tăng sắc tố da, Tăng sắc tố móng
- Sốt, Suy nhược, ớn lạnh
- Phản ứng tại chỗ tiêm truyền
- Phân suất tống máu giảm, Điện tâm đồ bất thường, Transaminase bất thường, Tăng cân
Ít gặp:
- Bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính, Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính
- Phản ứng phản vệ
- Mất nước, tăng axit uric máu
- Viêm giác mạc, Chảy nước mắt tăng lên
- Blốc nhĩ thất, loạn nhịp nhanh, blốc nhánh bó
- Sốc, Xuất huyết, Viêm tắc tĩnh mạch, Viêm tĩnh mạch, Nóng bừng
- Xuất huyết đường tiêu hóa, Ăn mòn dạ dày, Viêm ruột kết, Sự đổi màu niêm mạc
Thuốc Chemodox giá bao nhiêu?
Thuốc Chemodox 2mg/ml Doxorubicin có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Chemodox mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Chemodox – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Chemodox? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt quận 11.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/consumer_doxorubicin_adriamycin_caelyx_rubex/drugs-condition.htm