Bortenat là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Velcade 3.5mg Bortezomib mua ở đâu giá bao nhiêu?
Bortenat là thuốc gì?
Velcade (Bortezomib) là một loại thuốc kê đơn có thương hiệu. Thuốc được FDA chấp thuận để điều trị hai dạng ung thư máu ở người lớn: đa u tủy và u lympho tế bào lớp áo (MCL).
Bortenat là thuốc Generic của thuốc Velcade. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Bortezomib 2mg.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm 2mg.
Xuất xứ: Natco Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Bortenat
BORTENAT (Bortezomib) dùng đường tiêm được chỉ định điều trị cho bệnh nhân đa u tủy đã nhận ít nhất một đợtđiều trị trước đó.
Cơ chế tác dụng của Bortezomib:
Bortezomib là một chất ức chế proteasome. Nó được thiết kế đặc biệt để ức chế hoạt động giống chymotrypsin của proteasome 26S trong tế bào động vật có vú. Proteasome 26S là một phức hợp protein lớn có chức năng phân hủy các protein không được điều hòa. Con đường ubiquitin-proteasome đóng một vai trò thiết yếu trong việc điều chỉnh sự luân chuyển của các protein cụ thể, do đó duy trì cân bằng nội môi trong tế bào. Việc ức chế proteasome 26S ngăn chặn quá trình phân giải protein có mục tiêu này và ảnh hưởng đến nhiều dòng tín hiệu trong tế bào, cuối cùng dẫn đến cái chết của tế bào ung thư.
Bortezomib có tính chọn lọc cao đối với proteasome. Ở nồng độ 10 µM, bortezomib không ức chế bất kỳ loại thụ thể nào trong số nhiều loại thụ thể và protease được sàng lọc và có tính chọn lọc đối với proteasome cao hơn 1.500 lần so với enzym thích hợp tiếp theo của nó. Động học của sự ức chế proteasome được đánh giá trong ống nghiệm, và bortezomib đã được chứng minh là phân ly khỏi proteasome trong thời gian một nửa trong 20 phút, do đó chứng minh rằng sự ức chế proteasome bởi bortezomib là có thể đảo ngược được.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều khuyến cáo của Bortenate là 1,3mg/m”/mỗi liều được chỉ định tiêm tĩnh mạch bolus 1 lần 3-5 giây, mỗi tuần 2 lần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8 và 11) tiếp theo nghỉ 10 ngày (từ ngày 12-21).
Với trị liệu kéo dài hơn 8 chu kỳ, Bortenat nên được dùng dựa trên chế độ chuẩn hoặc dựa trên chế độ duy trì một lần mỗi tuần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15 và 22) tiếp theo nghỉ 13 ngày (từ ngày 23 tới 35). Nên ngưng ít nhất 72 giờ giữa 2 liều điều trị liên tiếp.
Điều chỉnh liều và tái khởi đầu điều trị:
Trị liệu với bortezomIb nên được ngưng ngay khi ghi nhận độc tính không thuộc hệ tạo máu mức độ 3 hoặc độc tính thuộc hệ tạo máu mức độ 4 ngoại trừ bệnh lý thần kinh. Một khi các triệu chứng về độc tính đã được giải quyết, điều trị với bortezomib có thể được bắt đầu lại với liều giảm 25% (1,3 mg/m liều giảm xuống còn 1,0mg/m2/liều; 1,0mg/m2/liều giảm xuống còn 0,7 mg/m2/liều).
Cách dùng thuốc Bortenat
- Bortezomib là một thuốc chống ung thư. Thận trọng khi chuẩn bị và xử lý.
- Sử dụng kỹ thuật vô trùng trong suốt quá trình chuẩn bị
- Khuyến cáo sử dụng găng tay và quân áo bảo hộ đề tránh tiêp xúc với da.
Hoàn nguyên/chuẩn bị để tiêm tĩnh mạch
Mỗi lọ Bortenat 2mg nên được hoàn nguyên với 2ml dung dịch tiêm natri chloride USP 0,9%.
Mỗi lọ Bortenat 3,5mg nên được hoàn nguyên với 3,5ml dung dich tiêm natri chloride USP 0,9%.
Dung dịch hoàn nguyên phải trong và không màu
Dung dịch nên được kiểm tra xem có cặn và có bị đổi màu không trước khi dùng.
Nếu có bất kỳ sự đổi màu hoặc cặn được quan sát thấy ở bất kỳ thời điểm nào, không nên sử dụng dung dịch đã hoàn nguyên này.
Chống chỉ định của thuốc Bortenat
BORTENAT được chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với bortezomib, Boron hoặc Mannitol.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Bortenat
Bệnh thần kinh ngoại biên
Điều trị Bortezomib gây ra bệnh thần kinh ngoại biên mà nổi bật là cảm giác ngoại biên, mặc dầu một vài trường hợp bệnh lý thân kinh vận động cũng được báo cáo. Bệnh nhân có trước những triệu chứng (tê, đau hoặc cảm giác nóng bỏng tay hoặc chân) và/hoặc các dâu hiệu đau thần kinh ngoại biên trước đó có thể sẽ bị nặng thêm (bao gồm>mức độ 3) trong khi điều trị bằng bortezomib.
Bệnh nhân nên được giám sát các triệu chứng đau thần kinh, như là cảm giác nóng bỏng, tăng cảm, đị cảm, khó chịu hoặc đau thần kinh. Bệnh nhân mới bị đau thần kinh ngoại biên hoặc bị nặng lên có thê cần thay đối liều và lịch điều trị bortezomib.
Hạ huyết áp:
Thận trọng khi điều trị thuốc ở bệnh nhân có tiền sử hạ áp, ngất và bệnh nhân bị mất nước. Kiểm soát hạ áp thế đứng có thể bao gồm điều chinh thuốc điều trị cao huyết áp, bù nước và/hoặc dùng mineralcorftcoids.
Rối loạn trên tim:
Bệnh nhân có yếu tổ nguy cơ đối với bệnh tìm hoặc bệnh tim sẵn có nên được giám sát chặt chẽ.
Xét nghiệm phòng thí nghiệm
Nên xét nghiệm thường qui thông số huyết đồ (đêm máu toàn phần) trong suốt quá trình điều trị bortezomib.
Tác dụng phụ đường tiêu hóa
Điều trị với bortezomib có thể gay budn nôn, tiêu chảy, táo bón và nôn, nên thính thoảng bệnh nhân cần được cho dùng thuốc kháng nôn và chống tiêu chảy. Điều trị mắt nước nên dùng dịch thay thế và đung dịch điện giải.
Giảm tiếu cầu
Bortezomib được cho liên quan với giảm tiêu cầu, thường tiểu cầu giảm thấp nhất ở ngày thứ 11 của mỗi chu kỳ và trở về mức ban đầu ở trước chu kỳ kế tiếp. Số lượng tiếu cầu giảm và phục hồi đuy trì hằng định trong suốt quá trình điều trị và không có bằng chứng của giám tiêu cầu tích lũy.
Trị liệu hỗ trợ khi lượng tiểu câu < 25,000/mel và tái điều trị ở liều được giảm hơn.
Hội chứng ly giải khối u
Vì bortezomib là thuốc độc tế bào và có thế tiêu diệt nhanh tế bào ác tính, biến chứng hội chứng ly giải khối u có thể xảy ra. Bệnh nhân có nguy cơ bị hội chứng ly giải khối u là những bệnh nhân có tống khái tế bào ác tính lớn trước điều trị. Những bệnh nhân này nên được giám sát chặt chẽ và cần thận trong thích hợp.
Các biến cố trên gan:
Đã có báo cáo vài trường hợp hiểm gặp suy gan cấp trên các bệnh nhân dùng nhiều thuốc kết hợp và có iên sử bệnh tiềm ấn trầm trọng. Các biến cố trên gan khác đã được báo cáo bao gồm sự gia tăng không triệu chứng về men gan, tăng bilurubin máu và viêm gan, Các thay đổi này có thé hdi phục dựa vào việc ngưng điều trị bortezomib. Những thông tin giới hạn ở các bệnh nhân kể trên.
Tác dụng phụ của thuốc Bortenat
Khi sử dụng thuốc Bortenat, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Herpes zoster (phổ biến & nhãn khoa), Viêm phổi, Herpes simplex, Nhiễm nấm
- Giảm tiểu cầu, Giảm bạch cầu trung tính, Thiếu máu
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu
- Giảm sự thèm ăn
- Mất nước, Hạ kali máu, Hạ natri máu, Đường huyết bất thường, Hạ calci huyết, Bất thường về enzym
- Rối loạn và rối loạn tâm trạng, Rối loạn lo âu, Rối loạn và rối loạn giấc ngủ
- Bệnh thần kinh, Bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi, Rối loạn cảm giác, Đau dây thần kinh
- Bệnh thần kinh vận động, Mất ý thức (có kèm theo ngất), Chóng mặt, Rối loạn thần kinh thực vật, Hôn mê, Nhức đầu
- Sưng mắt, Thị lực bất thường, Viêm kết mạc
- Chóng mặt
- Hạ huyết áp, Hạ huyết áp thế đứng, Tăng huyết áp
- Khó thở, Chảy máu cam, Nhiễm trùng đường hô hấp trên / dưới, Ho
- Các triệu chứng buồn nôn và nôn, Tiêu chảy, Táo bón
- Xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm niêm mạc), Khó tiêu, Viêm miệng, Chướng bụng, Đau hầu họng, Đau bụng (bao gồm đau tiêu hóa và lách), Rối loạn miệng, Đầy hơi
- Bất thường về men gan
- Phát ban, Ngứa, Ban đỏ, Da khô
- Đau cơ xương khớp
- Co thắt cơ, Đau ở tứ chi, Yếu cơ
- Suy thận
- Sốt, Mệt mỏi, Suy nhược
- Phù (bao gồm cả ngoại vi), ớn lạnh, Đau, Khó chịu
- Giảm cân
Tương tác thuốc cần chú ý khi dùng thuốc Bortenat
Các nghiên cứu trên in vitro cho thấy là Bortezomib là chất nên đối với cytochrome P450 3A4, 2C19, và LA2. Bệnh nhân đang sử dụng đồng thời Bortezomib với các thuốc khác cũng ức chế hoặc cảm ứng cytochrome P450 nên được giám sát chặt chẽ đối với độc tính cũng như nồng độ glucose trong máu và điều chính liều thuốc điều trị tiểu đường. Chưa có các nghiên cứu tương tác thuốc chính thức được tiễn hành với bortezomib.
Sử dụng Bortenat cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai;
Bệnh nhân nên được tư vấn về việc sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết liệu bortezomib có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Phụ nữ nên được tư vấn là ngừng cho con bú khi sứ dụng trị liệu Bortezomib.
Sứ dụng trong nhì khoa
Tính an toàn và hiệu quả của BortezomIb ở trẻ em chưa được thiết lập.
Khả năng gây ung thư, đột biến gen, suy giảm khả năng sinh sản
Chưa có nghiên cứu nào được báo cáo về khả năng gây ung thư với bortezomib. Bortezomib có thể có tác dụng tiêm tàng trên khá năng sinh sản của cả nam và nữ.
Thuốc Bortenat giá bao nhiêu?
Thuốc Bortenat 2mg có giá kê khai 6.900.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Bortenat mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Bortenat – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Bortenat? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt quận 11.
Tài liệu tham khảo: