Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Xtandi 40mg Enzalutamide trị ung thư tiền liệt tuyến mua ở đâu?
Thuốc Bdenza 40mg Enzalutamide capsules mua ở đâu giá bao nhiêu?
Indenza là thuốc gì?
Indenza là thuốc generic của thuốc Xtandi, được sử dụng để điều trị ung thư tiền liệt tuyến. Thành phần của thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Enzalutamide 40mg.
Đóng gói: Hộp 4 x 28 viên.
Xuất xứ: Aprazer Ấn Độ.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Công dụng của thuốc Indenza
Indenza được sử dụng cho các chỉ định:
Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến di căn (mCSPC):
- Trong một nghiên cứu với 1.150 người đàn ông mà ung thư đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể và vẫn đáp ứng với điều trị để giảm testosterone, Enzalutamide đã giảm 61% cơ hội tiến triển.
- Khoảng thời gian trung bình * cho đến khi ung thư trở nên tồi tệ hơn không đạt được đối với Enzalutamide + ADT ** so với 19 tháng đối với ADT đơn thuần.
Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn (mCRPC):
- Trong một nghiên cứu với 1.717 người đàn ông mà ung thư đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể và không còn đáp ứng với điều trị để giảm testosterone, Enzalutamide đã giảm 83% khả năng tiến triển của bệnh.
- Khoảng thời gian trung bình cho đến khi ung thư trở nên tồi tệ hơn không đạt được đối với Enzalutamide + ADT so với 4 tháng đối với ADT đơn thuần.
Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn (nmCRPC):
- Trong một nghiên cứu với 1.401 người đàn ông mà ung thư không di căn đến các bộ phận khác của cơ thể và không còn đáp ứng với điều trị để giảm testosterone, Enzalutamide đã giảm 71% nguy cơ tiến triển.
- Khoảng thời gian trung bình cho đến khi ung thư lây lan là 37 tháng đối với Enzalutamide + ADT so với 15 tháng đối với ADT đơn thuần.
2. Liều dùng, cách dùng thuốc
- Liều khuyến nghị của Indenza: 160mg / ngày tương đương 4 viên nag / ngày. Uống cùng lúc trong bữa ăn hoặc sau ăn.
- Nuốt viên nang hoặc viên nén toàn bộ. Không nhai, hòa tan hoặc mở viên nang. Không cắt, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.
- Nếu bệnh nhân gặp phải độc tính cấp độ 3 trở lên hoặc tác dụng phụ không thể dung nạp được, hãy ngừng dùng thuốc trong một tuần hoặc cho đến khi các triệu chứng cải thiện xuống cấp độ 2, sau đó tiếp tục với cùng một liều lượng hoặc giảm liều lượng (120 mg hoặc 80 mg), nếu được bảo đảm.
3. Ai không nên sử dụng thuốc này?
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Indenza?
- Tư vấn cho bệnh nhân về nguy cơ bị co giật khi dùng Indenza và tham gia vào bất kỳ hoạt động nào mà mất ý thức đột ngột có thể gây tổn hại nghiêm trọng cho bản thân hoặc người khác. Ngừng vĩnh viễn thuốc Indenza ở những bệnh nhân bị co giật trong quá trình điều trị.
- PRES là một rối loạn thần kinh có thể biểu hiện với các triệu chứng tiến triển nhanh chóng bao gồm co giật, nhức đầu, hôn mê, lú lẫn, mù và các rối loạn thị giác và thần kinh khác, có hoặc không kèm theo tăng huyết áp. Ngừng Indenza ở những bệnh nhân phát triển PRES.
- Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh thiếu máu cơ tim. Quản lý tối ưu các yếu tố nguy cơ tim mạch, chẳng hạn như tăng huyết áp, tiểu đường hoặc rối loạn lipid máu. Ngừng Indenza đối với bệnh thiếu máu cơ tim độ 3-4.
- Té và gãy xương xảy ra ở những bệnh nhân dùng thuốc. Đánh giá bệnh nhân về nguy cơ gãy xương và té ngã.
- Enzalutamide có thể gây hại cho thai nhi và làm mất thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Tư vấn cho nam giới có bạn tình nữ có khả năng sinh sản sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị bằng Indenza và trong 3 tháng sau liều cuối cùng.
5. Tác dụng phụ của thuốc Indenza
Ngừng dùng Indenza và nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi
- táo bón, tiêu chảy
- ăn mất ngon
- đỏ bừng (đỏ bừng, cảm giác nóng)
- đau lưng, đau khớp hoặc
- huyết áp cao.
6. Tương tác với thuốc khác
- Sử dụng đồng thời chất ức chế CYP2C8 mạnh (gemfibrozil) làm tăng diện tích tổng hợp dưới đường cong nồng độ thời gian trong huyết tương (AUC) của enzalutamide cộng với Ndesmethyl enzalutamide lên 2,2 lần. Nên tránh dùng đồng thời Indenza với các chất ức chế CYP2C8 mạnh nếu có thể. Nếu không thể tránh được việc dùng đồng thời Indenza với một chất ức chế CYP2C8 mạnh, hãy giảm liều thuốc Indenza.
- Sử dụng đồng thời rifampin (chất cảm ứng CYP3A4 mạnh và chất cảm ứng CYP2C8 vừa phải) làm giảm AUC tổng hợp của enzalutamide cộng với N-desmethyl enzalutamide xuống 37%. Nên tránh dùng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ, carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin, rifapentine) với Indenza nếu có thể. St John’s wort có thể làm giảm tiếp xúc với enzalutamide và nên tránh. Nếu không thể tránh được việc sử dụng đồng thời chất cảm ứng CYP3A4 mạnh với Indenza, hãy tăng liều Indenza.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
KHông ảnh hưởng.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Indenza giá bao nhiêu?
Thuốc Indenza 40mg Enzalutamide capsules: 5.000.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá thuốc tốt nhất. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Thuốc Indenza mua ở đâu?
Thuốc Indenza 40mg được nhathuocphucminh phân phối chính hãng tại Hà Nội, Đà Nẵng, HCM và các tỉnh thành trên toàn quốc. Nếu bạn chưa biết mua thuốc Indenza ở đâu, bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại: 0969870429 để được mua thuốc chính hãng giá tốt nhất. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân, Hà Nội.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo: