Tham khảo thuốc tương tự:
Capecitabine Pharmacare 500mg – thuốc trị ung thư
Capelodine 500mg là thuốc gì?
Capecitabine là một loại fluoropyrimidine carbamate thuộc nhóm thuốc chống ung thư được gọi là thuốc chống chuyển hóa, có tác dụng tiêu diệt tế bào ung thư bằng cách can thiệp vào quá trình tổng hợp DNA. Đây là một tiền chất toàn thân dùng đường uống có ít hoạt tính dược lý cho đến khi được chuyển thành 5-fluorouracil (5-FU) bởi các enzyme được biểu hiện ở nồng độ cao hơn trong nhiều khối u.
Capelodine 500mg là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Capecitabine. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Capecitabine 500mg.
- Đóng gói: hộp 6 vỉ x 10 viên nén.
- Xuất xứ: Hera Biopharm Huế.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Capelodine 500mg được sử dụng cho các chỉ định:
- Điều trị hỗ trợ ở bệnh nhân sau phẫu thuật ung thư đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C theo phân loại Duke).
- Điều trị ung thư đại trực tràng di căn.
- Điều trị đầu tiên trong ung thư dạ dày tiến triển kết hợp với các hợp chất chứa platin.
- Phối hợp với Docetaxel để điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với hóa trị liệu. Capecitabine được chỉ định đơn trị liệu cho điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại hóa trị bao.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Đơn trị liệu: Ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng và ung thư vú
- Liều khởi đầu của thuốc Capelodine trong điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng đã di căn hoặc ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn là 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày (buổi sáng và tối: tương đương với tổng liều 2500 mg/m2/ngày) trong 14 ngày và sau đó nghỉ 7 ngày. Điều trị hỗ trợ bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III được khuyến cáo kéo dài trong 6 tháng.
Dùng kết hợp:
Ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng và ung thư dạ dày:
- Điều trị kết hợp, liều khởi đầu của capecitabine nên được giảm đến 800 – 1000 mg/m2 khi dùng 2 lần/ngày trong 14 ngày và nghỉ 7 ngày sau đó hoặc giảm đến 625 mg/m2 x 2 lần/ngày khi điều trị liên tục. Khi kết hợp với irinotecan, liều khởi đầu là 800 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày và sau đó nghỉ 7 ngày kết hợp với irinotecan 200 mg/m2 vào ngày thứ nhất.
- Đưa bevacizumab vào phác đồ điều trị kết hợp không gây ra ảnh hưởng nào đến liều khởi đầu của capecitabine.
- Dự phòng để chống mất nước và chống nôn phù hợp theo thông tin sản phẩm chứa cisplatin trước khi điều trị bằng cisplatin cho bệnh nhân dùng capecitabine kết hợp với cisplatin.
Ung thư vú:
- Kết hợp Docetaxel, liều khởi đầu của capecitabine trong điều trị ung thư vú di căn là 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, nghỉ trong 7 ngày sau đó và kết hợp với docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ cứ mỗi 3 tuần.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Tiền sử về những phản ứng nghiêm trọng với fluoropyrimidin.
- Quá mẫn với capecitabine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Những bệnh nhân đã biết là bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).
- Đang trong thai kỳ hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nghiêm trọng.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Điều trị với sorivudine hoặc chất tương tự về mặt hóa học, như brivudine.
- Nếu có chống chỉ định đối với bất kỳ thuốc kết hợp nào với capecitabine, thuốc đó không được sử dụng.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Capelodine 500mg?
- Độc tính giới hạn liều bao gồm tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, viêm miệng và hội chứng bàn tay-bàn chân (phản ứng da bàn tay-bàn chân, hồng ban loạn cảm ở lòng bàn tay-bàn chân). Hầu hết các phản ứng có hại đều có thể hồi phục và không cần ngừng điều trị vĩnh viễn, mặc dù có thể cần phải ngừng hoặc giảm liều.
- Hội chứng bàn tay-bàn chân (còn được gọi là phản ứng da bàn tay-bàn chân hoặc hồng ban lòng bàn tay-bàn chân hoặc ban đỏ đầu chi do hóa trị). Nếu hội chứng bàn tay-bàn chân độ 2 hoặc 3 xảy ra, nên ngừng dùng capecitabine cho đến khi tình trạng bệnh thuyên giảm hoặc giảm cường độ xuống độ 1. Sau hội chứng bàn tay-bàn chân độ 3, nên giảm liều capecitabine tiếp theo. Khi capecitabine và cisplatin được sử dụng kết hợp, không nên dùng vitamin B6 (pyridoxine) để điều trị triệu chứng hoặc dự phòng thứ phát cho hội chứng bàn tay-bàn chân, vì có các báo cáo đã công bố rằng nó có thể làm giảm hiệu quả của cisplatin. Có một số bằng chứng cho thấy dexpanthenol có hiệu quả trong việc dự phòng hội chứng bàn tay-bàn chân ở những bệnh nhân được điều trị bằng capecitabine.
- Loạn nhịp tim (bao gồm rung thất, xoắn đỉnh và nhịp tim chậm), đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim và bệnh cơ tim đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc Capelodine 500mg. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim, loạn nhịp tim và đau thắt ngực đáng kể.
- Hạ canxi máu hoặc tăng canxi máu đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng capecitabine.
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên, ví dụ như di căn não hoặc bệnh thần kinh ngoại biên.
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải, vì những tình trạng này có thể trầm trọng hơn trong quá trình điều trị bằng capecitabine.
- Hoạt động của DPD giới hạn tốc độ trong quá trình dị hóa 5-fluorouracil. Do đó, bệnh nhân bị thiếu hụt DPD có nguy cơ cao bị độc tính liên quan đến fluoropyrimidine, bao gồm ví dụ như viêm miệng, tiêu chảy, viêm niêm mạc, giảm bạch cầu trung tính và độc tính thần kinh.
5. Tương tác với thuốc khác
- Do brivudine ức chế dihydropyrimidine dehydrogenase, brivudine không được dùng đồng thời với capecitabine. Phải có ít nhất 4 tuần chờ đợi giữa thời điểm kết thúc điều trị bằng brivudine và thời điểm bắt đầu điều trị bằng Capelodine 500mg.
- Bệnh nhân dùng thuốc chống đông dẫn xuất coumarin đồng thời với capecitabine nên được theo dõi thường xuyên để phát hiện những thay đổi trong các thông số đông máu (PT hoặc INR) và điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp.
- Bệnh nhân dùng phenytoin đồng thời với capecitabine nên được theo dõi thường xuyên để phát hiện nồng độ phenytoin trong huyết tương tăng.
- axit folinic có tác dụng đến dược động học của capecitabine và độc tính của nó có thể tăng lên do axit folinic: liều dung nạp tối đa (MTD) của capecitabine đơn độc khi sử dụng phác đồ ngắt quãng là 3000 mg/m2 mỗi ngày trong khi chỉ là 2000 mg/m2 mỗi ngày khi capecitabine được kết hợp với axit folinic (30 mg uống 2 lần/ngày).
- Allopurinol: có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU. Nên tránh sử dụng đồng thời allopurinol với capecitabine.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản ở động vật, việc dùng capecitabine gây tử vong phôi thai và quái thai. Những phát hiện này là tác dụng dự kiến của các dẫn xuất fluoropyrimidine. Capelodine 500mg chống chỉ định trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú:
- Nên ngừng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành mày móc
Capecitabine có ảnh hưởng nhỏ hoặc vừa phải đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Capecitabine có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn nôn.
8. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Capelodine 500mg
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng Capelodine 500mg có thể bao gồm:
- Nhiễm siêu vi Herpes, viêm mũi-họng, nhiễm trùng đường hô hấp dưới
- Chán ăn, tiêu chảy, nôn, viêm miệng, đau bụng
- Giảm bạch cầu trung tính, chứng thiếu máu
- Mất nước, cân nặng giảm
- Mất ngủ, chán nản, ngất, suy nhược
- Đau đầu, hôn mê, cảm giác thờ ơ, chóng mặt, dị cảm, loạn vị giác
- Tăng tiết nước mắt, viêm màng kết, rát mắt
- Khó thở, chảy máu cam, ho, chảy mũi
- Xuất huyết dại dày-ruột, táo bón, đau vùng bụng trên, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng
- Viêm tĩnh mạch huyết khối
- Tăng bilirubin trong máu, bất thường về chức năng thận
- Ban đỏ, rụng tóc, hói đầu, khô da, ngứa, tăng sắc tố da, ban dát-sần, bóc vẩy da, viêm da dị ứng, rối loạn sắc tố, bệnh về móng
- Đau ở xương cụt, đau lưng, đau khớp
- Sốt, ứ nước phù nề, khó chịu, đau ngực.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Capelodine 500mg mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Capelodine 500mg – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Capelodine 500mg? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: