Tucaxen là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc khác:
Thuốc Arimidex 1mg Anastrozol điều trị ung thư vú giá bao nhiêu?
Thuốc Tykerb 250mg Lapatinib Tablets mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc Ibrance 125mg Palbociclib trị ung thư vú giá bao nhiêu mua ở đâu?
Tucaxen là thuốc gì?
Tucatinib là một loại thuốc ức chế kinase được sử dụng với trastuzumab và capecitabine trong điều trị ung thư vú HER-2 dương tính không thể cắt bỏ hoặc di căn. Nó được phát triển bởi Seattle Genetics và được FDA chấp thuận vào ngày 17 tháng 4 năm 2020. Tucatinib là một phương pháp điều trị mới đầy hứa hẹn cho những bệnh nhân ung thư vú di căn không đáp ứng đầy đủ với các phác đồ hóa trị khác.
Tucaxen là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Tucatinib. Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Everest Băng La Đét.
Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Tucatinib 150mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Công dụng của thuốc Tucaxen
Thuốc Tucaxen được chỉ định kết hợp với trastuzumab và capecitabine để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ có HER2 dương tính với ít nhất 2 phác đồ điều trị trước đó.
Cơ chế tác dụng của thuốc bao gồm:
Các đột biến trong gen HER-2 được quan sát thấy ở một số loại ung thư biểu mô vú. Tucatinib ức chế enzym tyrosine kinase của gen HER-2. Đột biến của tyrosine kinase trong gen HER-2 dẫn đến tác động theo tầng của việc tăng tín hiệu và tăng sinh tế bào, dẫn đến bệnh ác tính.
Kết quả nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy tucatinib ức chế sự phosphoryl hóa của cả HER-2 và HER-3, dẫn đến những thay đổi hạ nguồn trong tín hiệu MAPK và AKT và tăng sinh tế bào. Hoạt động chống khối u xảy ra trong các tế bào biểu hiện HER-2. In vivo, tucatinib đã được chứng minh là có khả năng ức chế các khối u biểu hiện HER-2, có thể theo cơ chế tương tự.
Liều dùng, cách dùng thuốc
Liều dùng thuốc Tocaxen:
Liều khuyến cáo là 300 mg tucatinib (hai viên nén 150 mg) uống hai lần mỗi ngày liên tục kết hợp với trastuzumab và capecitabine, với liều lượng được mô tả trong bảng:
Liều lượng | Ngày điều trị | Thời gian liên quan đến lượng thức ăn | |
Tucatinib | 300 mg uống hai lần mỗi ngày | Liên tục | Có hoặc không có bữa ăn |
Capecitabine | 1000 mg / m2 bằng đường uống hai lần mỗi ngày | Ngày 1 đến ngày 14 cứ 21 ngày một lần | Trong vòng 30 phút sau bữa ăn |
Trastuzumab Liều tiêm tĩnh mạch Liều ban đầu Các liều tiếp theo HOẶC Liều lượng dưới da |
8 mg / kg tiêm tĩnh mạch 6 mg / kg tiêm tĩnh mạch
600 mg tiêm dưới da |
1 ngày 21 ngày một lần
21 ngày một lần | Không áp dụng |
Liều bị bỏ lỡ
Trong trường hợp quên liều, bệnh nhân nên dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định.
Cách dùng thuốc Tucaxen:
Tucaxen được sử dụng bằng miệng. Viên nén phải được nuốt toàn bộ và không được nhai, nghiền nát hoặc chia nhỏ trước khi nuốt.
Tucaxen nên được dùng cách nhau khoảng 12 giờ, vào cùng một thời điểm mỗi ngày, cùng với hoặc không cùng bữa ăn. Thuốc có thể được thực hiện cùng lúc với capecitabine.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng Tucaxen trong các trường hợp: Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng thuốc
Khi sử dụng thuốc Tucaxen, bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
Thay đổi thông số xét nghiệm
Tăng ALT, AST và bilirubin đã được báo cáo trong khi điều trị với tucatinib. ALT, AST và bilirubin nên được theo dõi ba tuần một lần hoặc theo chỉ định lâm sàng.
Đã quan sát thấy tăng creatinin huyết thanh (tăng trung bình 30%) do ức chế vận chuyển creatinin qua ống thận mà không ảnh hưởng đến chức năng cầu thận.
Bệnh tiêu chảy
Tiêu chảy, bao gồm các biến cố nghiêm trọng như mất nước, hạ huyết áp, chấn thương thận cấp tính và tử vong, đã được báo cáo trong khi điều trị với tucatinib. Nếu bị tiêu chảy, nên dùng thuốc chống tiêu chảy theo chỉ định lâm sàng.
Độc tính đối với phôi thai
Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của nó, tucatinib có thể gây ra tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Tác dụng phụ của thuốc Tucaxen
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Tucaxen bao gồm:
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, Buồn nôn, Nôn mửa, Viêm miệng
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban da
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp
Xét nghiệm: AST tăng, ALT tăng, Bilirubin máu tăng 3, giảm cân.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc chú ý khi dùng Tucaxen:
Nên tránh dùng đồng thời tucatinib với các chất cảm ứng CYP3A mạnh hoặc CYP2C8 vừa phải như rifampicin, phenytoin, St. John’s wort, hoặc carbamazepine vì điều này có thể làm giảm hoạt tính của tucatinib.
Nên tránh dùng đồng thời tucatinib với các chất ức chế CYP2C8 mạnh như gemfibrozil vì điều này có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc tucatinib.
Dùng chung tucatinib với các chất nền CYP3A nhạy cảm như alfentanil, avanafil, buspirone, darifenacin, darunavir, ebastine, everolimus, ibrutinib, lomitapide, lovastatin, midazolam, naloxegol, saquinavir, simvastenarovirlimus, simvastenarovirlimus, simvastenarovirlimus, simvastenarovirlimus tăng phơi nhiễm toàn thân có thể làm tăng độc tính liên quan đến chất nền CYP3A. Nên tránh sử dụng đồng thời tucatinib với chất nền CYP3A, khi sự thay đổi nồng độ tối thiểu có thể dẫn đến độc tính nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng, nên tránh.
Sử dụng đồng thời tucatinib với chất nền P-gp có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất nền P-gp, điều này có thể làm tăng độc tính liên quan đến chất nền P-gp. Việc giảm liều lượng chất nền P-gp (bao gồm chất nền ruột nhạy cảm như dabigatran) nên được xem xét phù hợp với thuốc đồng thời SmPC và chất nền P-gp nên được sử dụng thận trọng khi sự thay đổi nồng độ tối thiểu có thể dẫn đến độc tính nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.
Sử dụng Tucaxen cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có tiềm năng sinh đẻ / Biện pháp tránh thai ở nam và nữ
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ nên tránh mang thai và sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 1 tuần sau khi điều trị. Bệnh nhân nam có bạn tình là phụ nữ có khả năng sinh đẻ cũng nên được khuyến cáo sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 1 tuần sau khi điều trị.
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng tucatinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. Tucaxen không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ yêu cầu điều trị bằng tucatinib. Tình trạng mang thai của phụ nữ có khả năng sinh con nên được xác minh trước khi bắt đầu điều trị bằng tucatinib. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị, phải giải thích cho bệnh nhân về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi / trẻ sơ sinh.
Cho con bú
Không biết tucatinib / các chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh / trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Tucaxen. Có thể tiếp tục cho con bú 1 tuần sau khi điều trị.
Khả năng sinh sản
Không có nghiên cứu về khả năng sinh sản ở nam giới hoặc phụ nữ đã được thực hiện. Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật, tucatinib có thể làm giảm khả năng sinh sản ở những con cái có tiềm năng sinh sản.
Thuốc Tucaxen giá bao nhiêu?
Thuốc Tucaxen 150mg Tucatinib có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá thuốc tốt nhất.
Thuốc Tucaxen mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Tucaxen ? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo: