Somatosan 3mg là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Somatosan 3mg là thuốc gì?
Somatostatin là một hormone peptide nội sinh được tiết ra bởi hệ thống thần kinh trung ương, đường tiêu hóa, võng mạc, tế bào thần kinh ngoại vi và tế bào D tuyến tụy của đảo Langerhans. Nó thể hiện một số vai trò sinh học nhưng chủ yếu có tác dụng ức chế bài tiết các hormone và chất dẫn truyền khác. Trong khi sự phân bố của hai dạng đồng phân hoạt động của somatostatin là tương tự nhau, SST-14 chiếm ưu thế hơn trong các tế bào thần kinh ruột và dây thần kinh ngoại biên trong khi SST-28 thì nhiều hơn nổi bật ở võng mạc và tế bào niêm mạc ruột.
Somatostatin được sử dụng để điều trị triệu chứng chảy máu cấp tính do giãn tĩnh mạch thực quản. Các lựa chọn điều trị khác để quản lý lâu dài tình trạng này có thể được xem xét nếu cần thiết, sau khi kiểm soát ban đầu đã được thiết lập.
Somatosan là thuốc kê toa dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất Somatostatin. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Somatostatin 3mg.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm.
Xuất xứ: Actavis – Đức.
Công dụng của thuốc Somatosan
Thuốc Somatosan được sử dụng cho các chỉ định:
- Liệu pháp bổ trợ để ức chế sự tăng tiết sau phẫu thuật dò tá – tụy.
- Dự phòng các biến chứng hậu phẫu sau phẫu thuật tụy tạng.
- Xuất huyết cấp tính nặng do loét dạ dày- tá tràng.
- Xuất huyết cấp tính nặng do loét hoặc viêm dạ dày cấp tính.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều duy nhất và liều hàng ngày:
Somatostatin 3.5 mcg/kg/giờ, truyền nhỏ giọt liên tục trong suốt thời gian điều trị.
Do thời gian bán hủy của Somatostatin ngắn, tránh gián đoạn quá 1 phút giữa 2 lần truyền.
Liều tấn công
Khởi đầu, 3.5 mcg/kg hòa tan trong 2ml dung dịch natri clorua đẳng trương, vô trùng, không chứa chất gây sót, tiêm chậm (trong 1 phút).
Liều duy trì
Truyện tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục (thường qua một bơm tiêm) theo liêu hướng dẫn thông thường (3,5mcg/kg/giờ)
Cân nặng | 50kg | 60kg | 75kg | 80kg |
Liều dùng | 170mcg/giờ | 200mcg/giờ | 250mcg/giờ | 270mcg/giờ |
Trong thực hành lâm sàng, liều 250 mcg /giờ đã được xác lập trên bình diện quốc tế. Do đó, 3 mg/12 giờ, tương ứng với 2 x 3 mg/24 giờ, được sử dụng phổ biến.
Thời gian sử dụng
Thời gian sử dụng phụ thuốc vào từng chỉ định cụ thể.
Liệu pháp bỗ trợ đề ức chế sự tăng tiết sau phẫu thuật dò tá – tụy:
Thời gian 5 – 14 ngày.
Somatostatin nên được tiếp tục 1 – 3 ngày sau khi lỗ dò hét chế tiết nhằm tránh hiệu ứng dội cho đến khi hồi phục hoàn toàn. Người ta khuyến cáo giảm liều dần dần Duy trì các thuốc dang dùng và điều trị dè dặt (nuôi ăn qua đường tĩnh mạch, dẫn lưu dịch dạ dày, hút các chất tiết của lỗ dò). Điều trị lên đến 25 ngày đã được sử dụng trong các trường hợp bị cô lập.
Dự phòng các biến chứng hậu phẫu sau phẫu thuật tụy tạng.
Thời gian 5-6 ngày.
Somatostatin được sử dụng khi bắt đầu phẫu thuật và thường tiếp tục trong 5 ngày sau phẫu thuật. Các thuốc đang dùng và điều trị dè dặt (nhịn ăn uống tuyệt đối, bù nước và chất điện, thuốc giảm đau, thuốc kháng sinh) được bỗ sung bằng liệu pháp Somatostatin. Somatostatin bảo vệ chống lại viêm tụy do phẫu thuật đã được đánh giá bởi diễn tiền lâm sàng sau phẫu thuật, định lượng amylase huyết thanh và nước tiểu, và các xét nghiệm thường quy.
Xuắt huyết cấp tính nặng do loét dạ dày- tá tràng cũng như xuất huyết cấp tính nặng do loét hoặc viêm dạ dày cấp tính:
Thời gian 2-3 ngày
Kinh nghiệm cho thấy xuất huyết sẽ chắm dứt sau 6 – 8 giờ. Nếu xuất huyết kéo dài hơn 14 giờ, cần quyết định lâm sàng sau khi nội soi lại. Sau khi ngừng xuất huyết, nên tiếp tục điều trị với Somatostatin trong 1 – 2 ngày để tránh tái phát. Để tránh gây nguy hiểm do ngưng xuất huyết lúc đầu trong giai đoạn dự kiến do gián đoạn cung cấp quá lâu của nội tiết tố khi việc truyền thuốc thay đổi sau 12 giờ, liều hàng ngày của Somatostatin (2 x 3mg) được truyền liên tục thông qua một bơm tiêm trong suốt 24 giờ. Không nên điều trị lặp lại do, về nguyên tắc, không thể loại trừ nguy cơ nhạy cảm.
Somatosan 1,5 mg / ml chỉ có thể sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi khi có những chỉ định nghiêm ngặt, vì không đủ kinh nghiệm cho nhóm tuổi này.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với hoạt chất Somatostatin
- Mang thai và cho con bú
- Giai đoạn trước và sau khi sinh
Xuất huyết động mạch phải được điều trị phẫu thuật (nội soi kiểm soát).
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Somatosan
Không nên điều trị lặp lại do, về nguyên tắc, không thể loại trừ nguy cơ nhạy cảm.
Do thời gian bán hủy của Somatostatin ngắn, không được truyền gián đoạn hơn một phút bởi vì sự thành công của việc điều trị có thể lâu hơn. Thời gian điều trị cần thiết có thể bị kéo dài do hiệu ứng dội. Do đó, sự thay đổi của việc truyền thuốc cần được tiễn hành nhanh chóng để duy trì nồng độ huyết tương không đổi. Trong trường hợp xuất huyết động mạch loại Forrest 1 cần điều trị phẫu thuật ngay lập tức.
Tương tác thuốc cần chú ý
Somatostatin kéo dài thời gian ngủ của barbiturat và tăng hiệu quả của Pentetrazol. Vì vậy không nên sử dụng đồng thời somatostatin với các thuốc này.
Sử dụng đồng thời Somatostatin và thuốc chẹn thụ thể R, Propranolol, có thể làm tăng đường huyết có liên quan đến tăng Somatostatin. Sử dụng đồng thời Phentolamin có thể thay đổi nồng độ đường huyết đến giá trị thắp hơn liên quan đến thay đỗi của Somatostatin.
Somatosan 1,5 mg/ml không được sử dụng trong dung dich glucose hodc fructose.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc trong thời kì mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Somatosan
Các tác dụng phụ phổ biến:
Sau tiêm tĩnh mạch nhanh của liều khởi đầu 250 mcg Somatostatin, nôn, cảm giác nóng và tăng huyết áp trong thời gian ngắn đã được ghi nhận. Các triệu chứng này có thể tránh được bằng kỹ thuật tiêm chậm (trong khoảng 1 phút). Trong một số trường hợp, đau bụng (bụng co thắt), buồn nôn và nôn, chóng mặt, tiêu chảy, cảm giác nóng và ngứa mơ hồ đã được mô tả.
Chuyển hóa carbohydrate
Sử dụng Somatostatin có thể dẫn đến giảm nồng độ đường huyết lúc đầu do ức chế tiết glucagon. Do đó những bệnh nhân đái tháo đường cần insulin, có thể làm nồng độ đường huyết quá thấp (hạ đường huyết) nêu điều trị bằng insulin được tiếp tục không thay đổi (kiểm soát đường huyết!). Tuy nhiên, việc giảm nồng độ đường huyết chỉ thoáng qua và sau 2 – 3 giờ, sẽ chuyển sang tăng nòng độ đường huyết (tăng đường huyết), do ức chế tiết insulin đồng thời. Khoảng. 30 phút sau khi kết thúc truyền Somatostatin, hiệu ứng dội được mô tả có liên quan đến bài tiết insulin với hạ đường huyết sau đó. Vì lý do này, phải kiểm soát đường huyết thường xuyên trong và ngay sau khi điều trị Somatostatin (mỗi 3-4 giờ), và bắt đầu các biện pháp ngược lại nếu thích hợp. Nên tránh sử dụng đồng thời các loại đường cần insulin (như glucose). Nếu cần, có thể sử dụng insulin liều thắp.
Hệ hô hấp
Trong vài trường hợp riêng lẻ, có thể xử lý ngưng hô hắp xảy ra trong quá trình điều trị. Nguyên nhân do sử dụng Somatostatin không được chứng minh rõ ràng.
Đông máu
Một ảnh hưởng tiêu cực trên kết tập tiêu cầu do truyền tĩnh mạch Somatostatin và giảm đáng kể nồng độ tiêu câu trong ngày hôm sau, khi truyền Somatostatin đã được mô tả trong một sô bệnh nhân.
Hệ tim mạch
Ngoại tâm thu thât xảy ra trong một sô trường hợp.
Giữ nước và điện giải
Trong những trường hợp riêng lẻ được truyền Somatostatin, ngộ độc nước với giữ nước và hạ natri máu dẫn đến hôn mê ha áp lực thằm thấu đã được mô tả. Truyền Somatostatin có thể làm giảm rõ và nhanh chóng lưu lượng máu qua thận, thể tích lọc cầu thận và thể tích nước tiểu, cũng như tăng độ thảm thấu nước tiểu. Vì vậy, Giữ nước tiểu và điện phân phải được kiểm tra thường xuyên.
Thuốc Somatosan giá bao nhiêu?
Thuốc Somatosan 3mg có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Somatosan mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Somatosan – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Somatosan? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: