Aricept Evess là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Donepezil HCL lọ 1000 viên mua ở đâu giá bao nhiêu?
Aricept Evess là thuốc gì?
ARICEPT Evess (donepezil hydrochloride) là chất ức chế thuận nghịch enzym acetylcholinesterase, được biết về mặt hóa học là (±)-2, 3-dihydro-5, 6-dimethoxy-2-[[1-(phenylmethyl)-4-piperidinyl]methyl]- 1H-inden-1-one hydrochloride. Donepezil hydrochloride thường được gọi trong tài liệu dược lý là E2020. Nó có công thức thực nghiệm là C24H29NO3HCl và trọng lượng phân tử là 415,96. Donepezil hydrochloride là bột kết tinh màu trắng và dễ tan trong cloroform, tan trong nước và axit axetic băng, ít tan trong etanol và axetonitril, và thực tế không tan trong etyl axetat và n-hexan.
Donepezil lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào năm 1996, và dạng giải phóng kéo dài của nó đã được phê duyệt kết hợp với Memantine vào năm 2014 để kiểm soát các dạng sa sút trí tuệ vừa và nặng của bệnh Alzheimer. Hệ thống phân phối qua da của donepezil, Adlarity, đã được FDA chấp thuận vào tháng 3 năm 2022 để điều trị chứng mất trí nhớ Alzheimer. Mặc dù nó không làm thay đổi sự tiến triển của bệnh Alzheimer, nhưng donepezil có hiệu quả trong việc kiểm soát các triệu chứng của chứng mất trí nhớ liên quan.
Aricept Evess là thuốc kê toa chứa hoạt chất Donepezil. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Donepezil 5mg hoặc 10mg.
Đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên nén.
Xuất xứ: Eisai Nhật Bản.
Công dụng của thuốc Aricept Evess
ARICEPT Evess được chỉ định để điều trị chứng mất trí nhớ thuộc loại Alzheimer. Hiệu quả đã được chứng minh ở những bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer nhẹ, trung bình và nặng.
Cơ chế tác dụng của thuốc bao gồm:
Các lý thuyết hiện tại về cơ chế bệnh sinh của các dấu hiệu và triệu chứng nhận thức của bệnh Alzheimer cho rằng một số trong số chúng là do sự thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh cholinergic.
Donepezil hydrochloride được cho là phát huy tác dụng điều trị bằng cách tăng cường chức năng cholinergic. Điều này được thực hiện bằng cách tăng nồng độ acetylcholine thông qua sự ức chế thuận nghịch quá trình thủy phân của nó bởi acetylcholinesterase. Không có bằng chứng nào cho thấy donepezil làm thay đổi tiến trình của quá trình mất trí nhớ cơ bản.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng trong bệnh Alzheimer nhẹ đến trung bình
Liều khởi đầu khuyến cáo của ARICEPT Evess là 5 mg dùng một lần mỗi ngày vào buổi tối, ngay trước khi đi ngủ. Liều lượng khuyến cáo tối đa của ở những bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer nhẹ đến trung bình là 10 mg mỗi ngày. Không nên dùng liều 10 mg cho đến khi bệnh nhân dùng liều 5 mg hàng ngày trong 4 đến 6 tuần.
Liều dùng trong bệnh Alzheimer từ trung bình đến nặng
Liều khởi đầu khuyến cáo của ARICEPT Evess là 5 mg dùng một lần mỗi ngày vào buổi tối, ngay trước khi đi ngủ. Liều lượng khuyến cáo tối đa của thuốc ở những bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer mức độ trung bình đến nặng là 23 mg mỗi ngày. Không nên dùng liều 10 mg cho đến khi bệnh nhân dùng liều 5 mg hàng ngày trong 4 đến 6 tuần. Không nên dùng liều 23 mg mỗi ngày cho đến khi bệnh nhân đã dùng liều 10 mg mỗi ngày trong ít nhất 3 tháng.
Cách dùng thuốc
ARICEPT Evess nên được uống vào buổi tối, ngay trước khi đi ngủ. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không được bẻ, nghiền hoặc nhai viên nén.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp: Quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất piperidine, hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Aricept Evess?
Việc sử dụng ARICEPT ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer nặng, các dạng sa sút trí tuệ khác hoặc các dạng suy giảm trí nhớ khác (ví dụ: suy giảm nhận thức liên quan đến tuổi tác) chưa được nghiên cứu.
Điều kiện tim mạch
Do tác dụng dược lý của chúng, các chất ức chế cholinesterase có thể có tác dụng cường phế vị đối với nhịp tim (ví dụ như nhịp tim chậm). Tiềm năng của hành động này có thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân mắc “hội chứng bệnh xoang” hoặc các tình trạng dẫn truyền tim trên thất khác, chẳng hạn như blốc xoang nhĩ hoặc nhĩ thất.
Đã có báo cáo về ngất và co giật. Khi điều tra những bệnh nhân như vậy, nên xem xét khả năng bị block tim hoặc những khoảng ngừng xoang kéo dài.
Đã có các báo cáo hậu mãi về kéo dài khoảng QTc và xoắn đỉnh. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc tiền sử kéo dài khoảng QTc, ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ảnh hưởng đến khoảng QTc, hoặc ở những bệnh nhân mắc bệnh tim có liên quan từ trước (ví dụ: suy tim không bù, nhồi máu cơ tim gần đây, nhịp tim chậm), hoặc rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu). Theo dõi lâm sàng (ECG) có thể được yêu cầu.
Tình trạng đường tiêu hóa
Bệnh nhân có nguy cơ phát triển loét cao hơn, ví dụ: những người có tiền sử bệnh loét hoặc những người dùng đồng thời thuốc chống viêm không steroid (NSAID), nên được theo dõi các triệu chứng. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng với ARICEPT cho thấy không tăng tỷ lệ mắc bệnh loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa so với giả dược.
Sinh dục
Mặc dù không được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng của ARICEPT, thuốc kích thích cholin có thể gây tắc nghẽn dòng chảy ra của bàng quang.
Điều kiện thần kinh
Co giật: Thuốc giống cholin được cho là có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, hoạt động co giật cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer.
Thuốc giống cholin có thể có khả năng làm trầm trọng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.
Hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS)
NMS, một tình trạng có khả năng đe dọa tính mạng được đặc trưng bởi tăng thân nhiệt, cứng cơ, mất ổn định hệ thần kinh tự chủ, thay đổi ý thức và tăng nồng độ creatine phosphokinase huyết thanh, đã được báo cáo là rất hiếm khi xảy ra khi dùng donepezil, đặc biệt ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc chống loạn thần. Các dấu hiệu khác có thể bao gồm myoglobin niệu (tiêu cơ vân) và suy thận cấp. Nếu một bệnh nhân phát triển các dấu hiệu và triệu chứng của NMS, hoặc biểu hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có các biểu hiện lâm sàng khác của NMS, nên ngừng điều trị.
Điều kiện phổi
Do tác dụng giống cholin, nên thận trọng khi kê đơn thuốc ức chế cholinesterase cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
Nên tránh sử dụng đồng thời ARICEPT với các chất ức chế acetylcholinesterase khác, chất chủ vận hoặc chất đối kháng của hệ cholinergic.
Suy gan nặng
Không có dữ liệu cho bệnh nhân suy gan nặng.
Tương tác thuốc cần chú ý
Donepezil hydrochloride và/hoặc bất kỳ chất chuyển hóa nào của nó không ức chế chuyển hóa theophylline, warfarin, cimetidine hoặc digoxin ở người. Sự chuyển hóa của donepezil hydrochloride không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với digoxin hoặc cimetidine. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng các isoenzym cytochrom P450 3A4 và ở một mức độ nhỏ 2D6 tham gia vào quá trình chuyển hóa donepezil. Các nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện trong ống nghiệm cho thấy ketoconazole và quinidine, chất ức chế CYP3A4 và 2D6 tương ứng, ức chế chuyển hóa donepezil. Do đó, những chất này và các chất ức chế CYP3A4 khác, chẳng hạn như itraconazole và erythromycin, và chất ức chế CYP2D6, chẳng hạn như fluoxetine có thể ức chế chuyển hóa của donepezil. Trong một nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazole làm tăng nồng độ donepezil trung bình khoảng 30%.
Các chất gây cảm ứng enzym, chẳng hạn như rifampicin, phenytoin, carbamazepine và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil. Vì mức độ của tác dụng ức chế hoặc cảm ứng chưa được biết rõ, nên cẩn thận khi sử dụng các kết hợp thuốc như vậy. Donepezil hydrochloride có khả năng cản trở các thuốc có hoạt tính kháng cholinergic. Cũng có khả năng có tác dụng hiệp đồng khi điều trị đồng thời với các thuốc như succinylcholine, các chất ức chế thần kinh cơ khác hoặc chất chủ vận cholinergic hoặc chất chẹn beta có ảnh hưởng đến dẫn truyền tim.
Các trường hợp kéo dài khoảng QTc và xoắn đỉnh đã được báo cáo đối với donepezil. Nên thận trọng khi sử dụng donepezil kết hợp với các sản phẩm thuốc khác được biết là kéo dài khoảng QTc và có thể cần theo dõi lâm sàng (ECG). Những ví dụ bao gồm:
- Thuốc chống loạn nhịp loại IA (ví dụ: quinidine)
- Thuốc chống loạn nhịp loại III (ví dụ: amiodarone, sotalol)
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram, amitriptyline)
- Thuốc chống loạn thần khác (ví dụ: dẫn xuất phenothiazin, sertindole, pimozide, ziprasidone)
- Một số loại kháng sinh (ví dụ: clarithromycin, erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng donepezil ở phụ nữ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai nhưng cho thấy độc tính trước và sau khi sinh. Những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định.
ARICEPT không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
Cho con bú
Donepezil được bài tiết qua sữa của chuột cống. Không biết donepezil hydrochloride có bài tiết qua sữa mẹ hay không và không có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú. Do đó, phụ nữ dùng donepezil không nên cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Donepezil có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chứng mất trí nhớ có thể gây suy giảm khả năng lái xe hoặc ảnh hưởng đến khả năng sử dụng máy móc. Hơn nữa, donepezil có thể gây mệt mỏi, chóng mặt và chuột rút, chủ yếu khi bắt đầu hoặc tăng liều. Bác sĩ điều trị nên thường xuyên đánh giá khả năng tiếp tục lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp của bệnh nhân đang dùng donepezil.
Tác dụng phụ của thuốc Aricept Evess
Khi sử dụng thuốc Aricept Evess, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp:
- Cảm lạnh thông thường
- Chán ăn
- Ảo giác, kích động, hành vi hung hăng, những giấc mơ bất thường
- Ngất, chóng mặt, mất ngủ
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn bụng
- Ngứa, phát ban
- Chuột rút cơ bắp
- Tiểu không tự chủ
- Đau đầu, mệt mỏi
- Tai nạn kể cả té ngã
Ít gặp:
- Nhịp tim chậm
- Loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, tăng tiết nước bọt
- Tăng nhẹ nồng độ creatine kinase cơ trong huyết thanh.
Thuốc Aricept Evess giá bao nhiêu?
Aricept Evess có giá khác nhau từng hàm lượng 5mg hay 10mg. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Aricept Evess mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Aricept Evess – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Aricept Evess? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/aricept-drug.htm