Regonat là thuốc gì?
Thuốc Regonat 40mg là thuốc kê đơn được sản xuất bởi hãng dược phẩm Natco – Ấn Độ. Thuốc Regonat là thuốc Generic của thuốc Stivarga – Bayer.
Regonat là một loại thuốc điều trị ung thư có chứa hoạt chất regorafenib. Nó được sử dụng riêng để điều trị các bệnh ung thư sau:
- ung thư đại trực tràng (ung thư ruột và trực tràng) đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể;
- khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST, một bệnh ung thư dạ dày và ruột) đã di căn hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ;
- ung thư biểu mô tế bào gan (HCC, một loại ung thư của gan).
Thuốc được sử dụng cho những bệnh nhân đã được điều trị hoặc không thể sử dụng các phương pháp điều trị có sẵn khác. Đối với ung thư đại trực tràng, chúng bao gồm hóa trị dựa trên các loại thuốc được gọi là fluoropyrimidines và điều trị bằng các loại thuốc ung thư khác được gọi là liệu pháp kháng ‑ VEGF và kháng EGFR.
Bệnh nhân GIST nên thử điều trị bằng imatinib và sunitinib và bệnh nhân HCC nên thử sorafenib trước khi bắt đầu điều trị bằng Regorafenib.
Thành phần thuốc
Hoạt chất: Regorafenib 40mg.
Đóng gói: hộp 28 viên nén.
Xuất xứ: Natco – Ấn Độ.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Công dụng của thuốc Regonat
Thuốc Regonat có công dụng điều trị ung thư đại trực tràng. Cơ chế tác dụng của thuốc được hiểu như sau:
Regorafenib là một chất ức chế phân tử nhỏ của nhiều kinase nội bào và liên kết màng liên quan đến các chức năng bình thường của tế bào và trong các quá trình bệnh lý như ung thư, hình thành mạch khối u và duy trì vi môi trường khối u.
Trong các xét nghiệm sinh hóa hoặc tế bào in vitro, regorafenib hoặc các chất chuyển hóa chính có hoạt tính ở người là M-2 và M-5 đã ức chế hoạt động của RET, VEGFR1, VEGFR2, VEGFR3, KIT, PDGFR-alpha, PDGFR-beta, FGFR1, FGFR2, TIE2, DDR2, TrkA, Eph2A, RAF-1, BRAF, BRAFV600E, SAPK2, PTK5 và Abl ở nồng độ regorafenib đã đạt được trên lâm sàng.
Trong các mô hình in vivo, regorafenib đã chứng minh hoạt tính chống tạo mạch trong mô hình khối u chuột, và ức chế sự phát triển của khối u cũng như hoạt động chống di căn trong một số mô hình xenograft chuột bao gồm một số mô hình ung thư biểu mô trực tràng ở người.
2. Liều dùng, cách dùng thuốc
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo là 160 mg regorafenib (4 viên Regonat, mỗi viên chứa 40 mg regorafenib), uống một lần mỗi ngày trong 3 tuần điều trị, sau đó nghỉ điều trị 1 tuần dé tạo thành một chu kỳ 4 tuần.
- Regonat nên được uống cùng thời điểm mỗi ngày. Các viên thuốc phải được nuốt nguyên viên với nước sau một bữa ăn nhẹ.
- Nêu quên một liều, sau đó nên uống lại trong cùng một ngày ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Bệnh nhân không nên dùng hai liêu trong cùng một ngày đề bù đắp cho liều đã quên.
- Nên tiếp tục điều trị khi vẫn thay có lợi ích hoặc cho đến khi xảy ra độc tính không thể chấp nhận được.
Hiệu chỉnh liều:
- Có thể cần ngừng và / hoặc giảm liều dựa trên an toàn và khả năng dung nạp của từng cá thê. Hiệu chỉnh liều được áp dụng theo từng bậc 40 mg (một viên). Liều khuyến cáo hàng ngày thấp nhất là 80 mg. Liều dùng hàng ngày tối đa là 160 mg.
3. Ai không nên sử dụng thuốc này?
- Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Regonat?
- Các tác dụng trên gan: Những bất thường về xét nghiệm chúc năng gan (alanine aminotransferase -ALT, aspartate aminetransferase -AST và bilirubin) thường được quan sát ở những bệnh nhân được điều trị với Regonat. Giám sát chặt chẽ và hiệu chỉnh liều cần thiết trên các bệnh nhân suy gan.
- Xuất huyết: Regonat có liên quan đến tăng tần suất các biến cố chảy máu, đôi khi gây tử vong. Cần giảm sát số lượng các tế bào máu và các thông số đông máu trên những bệnh nhân có yếu tế nguy cơ chảy máu, và trên những bệnh nhân điều trị với các chất chống đông (như warfarin) hoặc dùng các sản phẩm điều trị đồng thời khác làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thiếu máu cục bộ và nhồi máu cơ tim: sử dụng thuốc có khả năng tăng tần xuất mắc bệnh trên. Xem xét cẩn thận lợi ích và rủi ro khi bệnh nhân sử dụng thuốc.
- Độc tính trên da: Phân ứng da lòng bàn tay- bàn chân (HFSR / palmar-plantar erythrodysesthesia syndrome) và phát ban là các phản ứng có hại trên da thường gặp nhất của Regonat. Giảm liều và / hoặc ngừng tạm thời Stivarga. hoặc trong các trường hợp nặng hay kéo dài, cần cân nhắc ngừng lâu dài Regonat.
5. Tương tác với thuốc khác
Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc Regonat bao gồm: irinotecan, các loại thuốc khác có thể gây chảy máu / bầm tím (bao gồm thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel, NSAID như ibuprofen, “thuốc làm loãng máu” như warfarin).
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ regorafenib khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của regorafenib. Ví dụ bao gồm:
- boceprevir, nefazodone, telaprevir, telithromycin.
- thuốc kháng nấm nhóm azole (như ketoconazole, itraconazole).
- kháng sinh macrolide (như clarithromycin).
- chất ức chế protease HIV (như ritonavir, nelfinavir), rifamyabinutin, chẳng hạn như rifamycins, St. John’s wort.
- các loại thuốc được sử dụng để điều trị co giật (chẳng hạn như phenytoin), trong số những loại khác.
6. Sử dụng Regonat cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ / Biện pháp tránh thai ở nam và nữ
- Phụ nữ có khả năng sinh đẻ phải được thông báo rằng regorafenib có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng sinh đẻ và nam giới nên đảm bảo tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và tối đa 8 tuần sau khi hoàn thành liệu pháp.
Thai kỳ
- Không có dữ liệu về việc sử dụng regorafenib ở phụ nữ mang thai. Không nên dùng Regonat trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết và sau khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích cho người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
Cho con bú
- Phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Regonat.
7. Quá liều và cách xử trí
- Liều cao nhất của Regorafeinib được nghiên cứu trên lâm sàng là 220 mg mỗi ngày. Các phản ứng có hại của thuốc thường gặp nhất ở liều này là các biến cố da liễu, khó thở, tiêu chảy, viêm niêm mạc, khô miệng, giảm cảm giác thèm ăn, tăng huyết áp và mệt mỏi.
- Không có thuốc giải độc cụ thể cho quá liều Regonat. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức, với sự chăm sóc hỗ trợ tốt nhất do chuyên gia y tế bắt đầu và bệnh nhân nên được theo dõi cho đến khi ổn định lâm sàng.
8. Tác dụng phụ của thuốc Regonat
Regonat có thể gây ra các vấn đề về gan nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị buồn nôn, nôn, khó ngủ, nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).
Phương pháp điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn hoặc ngừng vĩnh viễn nếu bạn có một số tác dụng phụ nhất định.
Các tác dụng phụ thường gặp của Regonat có thể bao gồm:
- tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày
- chán ăn, sụt cân
- tăng huyết áp
- sốt, nhiễm trùng
- xét nghiệm chức năng gan bất thường
- đau hoặc đỏ trong miệng hoặc cổ họng của bạn, giọng nói khàn khàn.
- cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngáy sản xuất.
Thuốc Regonat giá bao nhiêu?
Giá thuốc Regonat 40mg: 4.000.000đ/hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất. chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Thuốc Regonat mua ở đâu?
Bạn chưa biết mua thuốc Regonat ở đâu? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua hàng trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 184 Lê Đại Hành, quận 11.
Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Huế…
Tài liệu tham khảo: