Phenylephrin là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Phenylephrin là thuốc gì?
Phenylephrin là một thuốc co mạch mạnh tác động bằng cách hầu như chỉ kích thích các thụ thể alpha 1 adrenergic. Tác dụng co động mạnh này còn đi kèm với co tĩnh mạch, qua đó dân đên tăng áp suât động mạch và nhịp tim chậm phản xạ. Sự co mạch mạnh ở hệ thống động mạch làm tăng kháng lực đối với tống máu tâm thất (tăng hậu tải), dẫn đến giảm cung lượng tim, có thé ít rõ rệt trên người bình thường, nhưng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim có sẵn từ trước.
Phenylephrin Aguettant 50 là thuốc kê toa chứa hoạt chất Phenylephrin. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: phenylephrin 500mcg.
Đóng gói: Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn x 10 ml
Xuất xứ: Laboratoire Aguettant; Parc Scientifique Tony Garnier, 1 Rue Alexander Fleming, 69007 Lyon Pháp.
Công dụng của thuốc Phenylephrin
Thuốc được sử dụng cho các chỉ định:
- Điều trị hạ huyết áp trong khi gây mê và gây tê vùng tủy sống hoặc ngoài màng cứng để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa,.
- Điều trị dự phòng hạ huyết áp khi gây tê tủy sống để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Đường tiêm. Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp (bolus).
Phenylephrin chỉ được sử dụng bởi hoặc dưới sự giám sát của một bac sĩ gây mê.
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Liều thường dùng là 50 mcg, có thể lặp lại cho đến khi đạt được tác dụng mong muốn.
Có thể tăng liều trong trường hợp hạ huyết áp nặng, không được vượt quá 100 mcg tiêm tĩnh mạch.
Truyền tĩnh mạch liên tục: Liều ban đầu là 25 đến 50 mcg/phút. Có thể tăng liều lên đến 100 mcg/phút hoặc giảm liều để duy trì huyết áp tâm thu gần trị số cơ bản.
Những liều từ 25 đến 100 ug/phút được xem là có hiệu quả để duy trì huyết áp người mẹ.
Suy thận
Có thể dùng liều phenylephrine thấp hơn trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.
Suy gan
Có thể dùng liều phenylephrine cao hơn trên những bệnh nhân bị xơ gan.
Người cao tuổi
Phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của phenylephrine trên bệnh nhỉ chưa được xây dụng. Chưa có dữ liệu khả dụng.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng Phenylephrin trong các trường hợp:
- trên bệnh nhân tăng mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc hoặc bát cứ thành phần nào của thuôc được liệt kê trong mục tá dược;
- trên bệnh nhân cao huyết áp nặng hoặc có bệnh mạch máu ngoại biên vì nguy cơ hoại thư do thiếu máu cục bộ hoặc huyết khối tĩnh mạch;
- dùng phối hợp với thuốc ức chế mono-amin oxidase (IMAO) không chọn lọc (hoặc trong vòng 2 tuần kể từ khi ngưng dùng các thuốc này) vì nguy cơ tăng huyết áp kịch phát và tăng thân nhiệt có thể gây tử vong;
- trên bệnh nhân bị cường giáp nặng.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Phenylephrin?
Theo dõi áp suất động mạch và tĩnh mạch trong khi điều trị.
Phải thận trọng khi dùng phenylephrin trong trường hợp sau:
- đái tháo đường
- tăng huyết áp động mach,
- cường giáp không kiểm soát,
- suy mạch vành và các bệnh tim mạn tính,
- suy mạch máu ngoại biên không nghiêm trọng,
- nhịp tim chậm,
- blốc tim không hoàn toàn,
- nhịp tim nhanh,
- loạn nhịp tim,
- đau that ngực (phenylephrin có thể gây ra hoặc làm nặng hơn đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành hoặc có tiên sử đau thắt ngực),
- phình động mạch,.
Tương tác thuốc cần chú ý
Các phối hợp chống chỉ định:
• Thuốc ức chế monoamine oxidase không chọn lọc (MAO) (iproniazid, nialamide)
Tăng huyết áp kịch phát, tăng thân nhiệt có thể gây tử vong. Do thời gian tác dụng của MAOI kéo dài nên sự tương tác này vẫn có thể xảy ra sau 15 ngày ngừng sử dụng MAOI.
Sự kết hợp không nên
• Dopaminergic ergot alkaloid (bromocriptine, cabergoline, lisuride, pergolide):
Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.
• Thuốc co mạch ergot alkaloid (dihydroergotamine, ergotamine, methylergometrine, methylsergide):
Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.
• Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ imipramine):
Tăng huyết áp kịch phát có khả năng gây rối loạn nhịp tim (ức chế sự xâm nhập của adrenaline hoặc noradrenaline vào các sợi giao cảm).
• Thuốc chống trầm cảm noradrenergic-serotoninergic (minalcipram, venlafaxine):
Tăng huyết áp kịch phát có khả năng gây rối loạn nhịp tim (ức chế sự xâm nhập của adrenaline hoặc noradrenaline vào các sợi giao cảm).
• Thuốc ức chế monoamine oxidase chọn lọc loại A (MAO) (moclobemide, toloxatone)
Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.
• Linezolid:
Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.
• Guanethidine và các sản phẩm liên quan:
Tăng huyết áp đáng kể (tăng phản ứng liên quan đến giảm trương lực giao cảm và/hoặc ức chế sự xâm nhập của adrenaline hoặc noradrenaline vào các sợi giao cảm). Nếu không thể tránh được sự kết hợp, hãy thận trọng khi sử dụng liều thuốc giao cảm thấp hơn.
• Glycosid tim, quinidin:
Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
• Sibutramin:
Tăng huyết áp kịch phát có khả năng gây rối loạn nhịp tim (ức chế sự xâm nhập của adrenaline hoặc noradrenaline vào các sợi giao cảm).
• Thuốc gây mê dễ bay hơi halogen hóa (desflurane, enflurane, halothane, isoflurane, methoxyflurane, sevoflurane):
Nguy cơ khủng hoảng tăng huyết áp chu phẫu và rối loạn nhịp tim.
Sự kết hợp cần thận trọng khi sử dụng:
• Thuốc gây oxytoc:
Tác dụng của các amin giao cảm có tác dụng tăng áp được tăng cường. Vì vậy, một số tác nhân oxytocic có thể gây tăng huyết áp nặng kéo dài và đột quỵ có thể xảy ra trong thời kỳ hậu sản.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Các nghiên cứu trên động vật chưa đầy đủ về độc tính sinh sản và gây quái thai.
Sử dụng phenylephrine vào cuối thai kỳ hoặc chuyển dạ có thể gây ra tình trạng thiếu oxy và nhịp tim chậm ở thai nhi. Có thể sử dụng phenylephrine dạng tiêm trong thời kỳ mang thai theo chỉ định.
Sự kết hợp với một số thuốc oxytocic có thể gây tăng huyết áp nặng.
Cho con bú
Một lượng nhỏ phenylephrine được bài tiết qua sữa mẹ và khả dụng sinh học qua đường uống có thể thấp.
Việc sử dụng thuốc co mạch cho người mẹ sẽ khiến trẻ sơ sinh có nguy cơ về mặt lý thuyết về các ảnh hưởng về tim mạch và thần kinh. Tuy nhiên, trong trường hợp tiêm một liều bolus duy nhất trong khi sinh thì có thể cho con bú.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu sẵn có liên quan đến khả năng sinh sản sau khi tiếp xúc với phenylephrine.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có thông tin.
Tác dụng phụ của thuốc Phenylephrin
Các tác dụng phụ thường gặp nhất của phenylephrine là nhịp tim chậm, cơn tăng huyết áp, buồn nôn và nôn. Tăng huyết áp thường xuyên hơn khi dùng liều cao.
Tác dụng phụ về tim mạch được báo cáo phổ biến nhất là nhịp tim chậm, có thể do kích thích dây thần kinh phế vị qua trung gian thụ thể áp lực và phù hợp với tác dụng dược lý của phenylephrine.
Thuốc Phenylephrin giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thuốc Phenylephrin Aguettant 50 có giá khoảng 200.000đ/ bơm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Phenylephrin – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Phenylephrin? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: