Eslo 10 là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Cipralex 20mg Escitalopram mua ở đâu giá bao nhiêu?
Eslo 10 là thuốc gì?
Escitalopram là một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc được sử dụng trong điều trị rối loạn trầm cảm chủ yếu (MDD), rối loạn lo âu tổng quát (GAD) và các rối loạn tâm thần chọn lọc khác như rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD).
Escitalopram là một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) và là đồng phân đối hình S của racemic citalopram. Nó được sử dụng để khôi phục chức năng serotonergic trong điều trị trầm cảm và lo âu. Escitalopram mạnh hơn khoảng 150 lần so với đồng phân đối ảnh R của citalopram và chịu trách nhiệm cho phần lớn hoạt động lâm sàng của citalopram, với một số bằng chứng cho thấy rằng đồng phân đối ảnh R của citalopram racemic làm giảm hoạt động của escitalopram hơn là tồn tại đơn giản dưới dạng đồng phân đối ảnh không hoạt động.
Eslo 10 là một thương hiệu của Ấn Độ, chứa thành phần Escitalopram.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Escitalopram 10mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Hetero Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Eslo 10
Thuốc Eslo 10 được sử dụng cho các chỉ định:
- Điều trị các giai đoạn trầm cảm lớn.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ khoảng trống.
- Điều trị rối loạn lo âu xã hội (ám ảnh sợ xã hội).
- Điều trị rối loạn lo âu tổng quát.
- Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Escitalopram là chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (5-HT) có ái lực cao với vị trí gắn kết chính. Nó cũng liên kết với một vị trí dị lập thể trên chất vận chuyển serotonin, với ái lực thấp hơn 1000 lần.
Escitalopram không có hoặc có ái lực thấp với một số thụ thể bao gồm thụ thể 5-HT1A, 5-HT2, DA D1 và D2, thụ thể α1-, α2-, β-adrenoceptors, histamine H1, muscarine cholinergic, benzodiazepine và opioid.
Ức chế tái hấp thu 5-HT là cơ chế hoạt động duy nhất có khả năng giải thích tác dụng dược lý và lâm sàng của escitalopram.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Giai đoạn trầm cảm chính
Liều thông thường là 10 mg mỗi ngày một lần. Tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên tối đa là 20 mg mỗi ngày.
Thông thường cần 2-4 tuần để đạt được phản ứng chống trầm cảm. Sau khi hết triệu chứng, cần điều trị ít nhất 6 tháng để củng cố đáp ứng.
Rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ khoảng trống
Liều khởi đầu 5 mg được khuyến cáo trong tuần đầu tiên trước khi tăng liều lên 10 mg mỗi ngày. Liều có thể tăng thêm, tối đa là 20 mg mỗi ngày, tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
Hiệu quả tối đa đạt được sau khoảng 3 tháng. Việc điều trị kéo dài vài tháng.
Rối loạn lo âu xã hội
Liều thông thường là 10 mg mỗi ngày một lần. Thông thường cần 2-4 tuần để giảm triệu chứng. Sau đó, liều có thể giảm xuống 5 mg hoặc tăng lên tối đa 20 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
Rối loạn lo âu xã hội là một bệnh có diễn biến mãn tính và nên điều trị trong 12 tuần để củng cố đáp ứng. Điều trị dài hạn cho những người đáp ứng đã được nghiên cứu trong 6 tháng và có thể được xem xét trên cơ sở cá nhân để ngăn ngừa tái phát; lợi ích điều trị nên được đánh giá lại đều đặn.
Rối loạn lo âu xã hội là một thuật ngữ chẩn đoán được xác định rõ ràng về một rối loạn cụ thể, không nên nhầm lẫn với sự nhút nhát quá mức. Liệu pháp dược lý chỉ được chỉ định nếu rối loạn cản trở đáng kể các hoạt động nghề nghiệp và xã hội.
Vị trí của phương pháp điều trị này so với liệu pháp hành vi nhận thức chưa được đánh giá. Dược lý trị liệu là một phần của chiến lược điều trị tổng thể.
Rối loạn lo âu tổng quát
Liều ban đầu là 10 mg mỗi ngày một lần. Tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên tối đa là 20 mg mỗi ngày.
Điều trị lâu dài cho những người đáp ứng đã được nghiên cứu trong ít nhất 6 tháng ở những bệnh nhân dùng liều 20 mg/ngày. Lợi ích điều trị và liều lượng nên được đánh giá lại đều đặn (xem phần 5.1).
Chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Liều ban đầu là 10 mg mỗi ngày một lần. Tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên tối đa là 20 mg mỗi ngày.
Vì OCD là một bệnh mãn tính, bệnh nhân nên được điều trị trong một thời gian đủ để đảm bảo rằng họ không có triệu chứng.
Lợi ích điều trị và liều lượng nên được đánh giá lại đều đặn.
Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi)
Liều ban đầu là 5 mg mỗi ngày một lần. Tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên 10 mg mỗi ngày.
Hiệu quả của Escitalopram trong rối loạn lo âu xã hội chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân cao tuổi.
Cách dùng thuốc
Thuốc Eslo 10 được dùng một liều duy nhất hàng ngày và có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
- Quá mẫn với escitalopram hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định điều trị đồng thời với các chất ức chế monoamine oxidase không chọn lọc, không hồi phục (thuốc ức chế MAO) do nguy cơ mắc hội chứng serotonin với kích động, run, tăng thân nhiệt, v.v.
- Chống chỉ định kết hợp escitalopram với các thuốc ức chế MAO-A có hồi phục (ví dụ moclobemide) hoặc linezolid ức chế MAO-A không chọn lọc có hồi phục do nguy cơ khởi phát hội chứng serotonin.
- Escitalopram chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết có khoảng QT kéo dài hoặc hội chứng QT dài bẩm sinh.
- Escitalopram được chống chỉ định cùng với các sản phẩm thuốc được biết là kéo dài khoảng QT.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Eslo 10?
Dân số trẻ em
Escitalopram không nên được sử dụng trong điều trị cho trẻ em. Các hành vi liên quan đến tự tử (cố gắng tự tử và có ý định tự tử) và sự thù địch (chủ yếu là gây hấn, hành vi chống đối và tức giận) thường được quan sát thấy nhiều hơn trong các thử nghiệm lâm sàng ở nhóm trẻ em được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm so với những trẻ được điều trị với giả dược.
Lo lắng nghịch lý
Một số bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ có thể bị tăng các triệu chứng lo âu khi bắt đầu điều trị bằng thuốc chống trầm cảm. Phản ứng nghịch lý này thường giảm dần trong vòng hai tuần khi tiếp tục điều trị. Nên dùng liều khởi đầu thấp để giảm khả năng xảy ra tác dụng giải lo âu.
Co giật
Nên ngừng sử dụng Escitalopram nếu bệnh nhân bị co giật lần đầu tiên hoặc nếu có sự gia tăng tần suất co giật (ở những bệnh nhân đã được chẩn đoán động kinh trước đó). Nên tránh dùng SSRI ở bệnh nhân động kinh không ổn định và bệnh nhân động kinh được kiểm soát nên được theo dõi chặt chẽ.
Hưng cảm
SSRIs nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hưng cảm/hypomania. SSRI nên ngưng ở bất kỳ bệnh nhân nào bước vào giai đoạn hưng cảm.
Bệnh tiểu đường
Ở bệnh nhân tiểu đường, điều trị bằng SSRI có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết (hạ đường huyết hoặc tăng đường huyết). Có thể cần điều chỉnh liều lượng insulin và/hoặc đường uống hạ đường huyết.
Tự tử/ý nghĩ tự tử hoặc tình trạng lâm sàng xấu đi
Trầm cảm có liên quan đến việc tăng nguy cơ có ý định tự tử, tự làm hại bản thân và tự tử (các sự kiện liên quan đến tự tử). Nguy cơ này vẫn tồn tại cho đến khi thuyên giảm đáng kể xảy ra. Vì sự cải thiện có thể không xảy ra trong vài tuần đầu điều trị hoặc lâu hơn, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ cho đến khi sự cải thiện đó xảy ra. Kinh nghiệm lâm sàng nói chung là nguy cơ tự tử có thể tăng lên trong giai đoạn đầu của quá trình hồi phục.
Bệnh nhân (và người chăm sóc bệnh nhân) nên được cảnh báo về sự cần thiết phải theo dõi bất kỳ tình trạng lâm sàng xấu đi, hành vi hoặc ý nghĩ tự tử và những thay đổi bất thường trong hành vi và tìm tư vấn y tế ngay lập tức nếu các triệu chứng này xuất hiện.
Tác dụng phụ của thuốc Eslo 10
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Eslo 10: phát ban da hoặc nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi nào cho bác sĩ của bạn, chẳng hạn như: thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, lo lắng, hoảng loạn, khó ngủ hoặc nếu bạn cảm thấy bốc đồng, cáu kỉnh, kích động, thù địch, hung hăng, bồn chồn, hiếu động (tinh thần hoặc thể chất), hơn thế nữa chán nản, hoặc có ý nghĩ tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
Escitalopram có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- mờ mắt, tầm nhìn đường hầm, đau hoặc sưng mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn
- suy nghĩ đua xe, hành vi chấp nhận rủi ro bất thường, cảm giác hạnh phúc hoặc buồn bã tột độ
- đau hoặc rát khi đi tiểu
- (ở trẻ dùng Eslo 10) tăng trưởng chậm hoặc tăng cân
- nồng độ natri trong cơ thể thấp – nhức đầu, lú lẫn, nói lắp, suy nhược nghiêm trọng, nôn mửa, mất khả năng phối hợp, cảm thấy không ổn định
- phản ứng nghiêm trọng của hệ thần kinh – cơ bắp rất cứng (cứng nhắc), sốt cao, đổ mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run, cảm giác như bạn có thể ngất đi.
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng của hội chứng serotonin, chẳng hạn như: kích động, ảo giác, sốt, đổ mồ hôi, run rẩy, nhịp tim nhanh, cứng cơ, co giật, mất khả năng phối hợp, buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Eslo 10 có thể bao gồm:
- đi tiểu đau
- chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, suy nhược
- cảm thấy lo lắng hoặc kích động
- tăng chuyển động cơ bắp, cảm thấy run rẩy
- vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ)
- đổ mồ hôi, khô miệng, khát nước, chán ăn
- buồn nôn, táo bón
- ngáp
- chảy máu cam, kinh nguyệt nhiều
- giảm ham muốn tình dục, bất lực hoặc khó đạt cực khoái.
Tương tác thuốc
Phối hợp chống chỉ định:
- MAOIs không chọn lọc không thể đảo ngược: Escitalopram chống chỉ định kết hợp với MAOIs không chọn lọc, không thể đảo ngược. Có thể bắt đầu dùng Escitalopram 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng MAOI không hồi phục. Cần ít nhất 7 ngày trôi qua sau khi ngừng điều trị bằng escitalopram, trước khi bắt đầu dùng MAOI không chọn lọc, không thể đảo ngược.
- Thuốc ức chế MAO-A chọn lọc, có thể đảo ngược (moclobemide): Do nguy cơ mắc hội chứng serotonin, chống chỉ định kết hợp escitalopram với chất ức chế MAO-A như moclobemide. Nếu sự kết hợp chứng minh là cần thiết, nên bắt đầu với liều khuyến cáo tối thiểu và cần tăng cường theo dõi lâm sàng.
- Thuốc ức chế MAO có thể đảo ngược, không chọn lọc (linezolid): Kháng sinh linezolid là một chất ức chế MAO không chọn lọc có hồi phục và không nên dùng cho bệnh nhân điều trị bằng escitalopram. Nếu sự kết hợp được chứng minh là cần thiết, thì nên dùng với liều lượng tối thiểu và được theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
- Chất ức chế MAO-B chọn lọc, không hồi phục (selegiline): Khi kết hợp với selegiline (chất ức chế MAO-B không thể đảo ngược), cần thận trọng do nguy cơ phát triển hội chứng serotonin. Liều selegiline lên đến 10 mg/ngày đã được sử dụng đồng thời với racemic citalopram một cách an toàn.
- Kéo dài khoảng QT: Các nghiên cứu dược động học và dược lực học của escitalopram kết hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT khác chưa được thực hiện. Không thể loại trừ tác dụng phụ của escitalopram và các sản phẩm thuốc này. Do đó, sử dụng đồng thời escitalopram với các sản phẩm thuốc kéo dài khoảng QT, chẳng hạn như thuốc chống loạn nhịp loại IA và III, thuốc chống loạn thần (ví dụ: dẫn xuất phenothiazin, pimozide, haloperidol), thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số chất chống vi trùng (ví dụ: sparfloxacin, moxifloxacin, erythromycin IV, pentamidine, thuốc điều trị sốt rét đặc biệt là halofantrine), một số thuốc kháng histamine (astemizole, mizolastine), bị chống chỉ định.
Các kết hợp cần thận trọng khi sử dụng:
Sản phẩm thuốc serotonergic
Dùng đồng thời với các sản phẩm thuốc serotonergic (ví dụ: opioid (như buprenorphine và tramadol), sumatriptan và các triptan khác) có thể dẫn đến hội chứng serotonin.
Các sản phẩm thuốc hạ thấp ngưỡng co giật
SSRI có thể hạ thấp ngưỡng động kinh. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các sản phẩm thuốc khác có khả năng làm giảm ngưỡng co giật (ví dụ: thuốc chống trầm cảm (thuốc ba vòng, SSRI), thuốc an thần kinh (phenothiazin, thioxanthenes và butyrophenones), mefloquin, bupropion và tramadol).
Liti, tryptophan
Đã có báo cáo về tác dụng tăng cường khi dùng SSRI cùng với lithium hoặc tryptophan, do đó nên thận trọng khi sử dụng đồng thời SSRI với các sản phẩm thuốc này.
John’s Wort
Việc sử dụng đồng thời SSRI và các phương thuốc thảo dược có chứa St. John’s Wort (Hypericum perforatum) có thể làm tăng tỷ lệ các phản ứng bất lợi.
Xuất huyết
Tác dụng chống đông máu bị thay đổi có thể xảy ra khi escitalopram được kết hợp với thuốc chống đông máu đường uống. Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống đông đường uống nên được theo dõi đông máu cẩn thận khi bắt đầu hoặc ngừng sử dụng escitalopram.
Sử dụng đồng thời thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm tăng xu hướng chảy máu.
Rượu
Dự kiến không có tương tác dược lực học hoặc dược động học giữa escitalopram và rượu. Tuy nhiên, cũng như các thuốc hướng tâm thần khác, không nên kết hợp với rượu.
Các sản phẩm thuốc gây hạ kali máu/hạ magnesi máu
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các sản phẩm thuốc gây hạ kali máu/hạ magie máu vì những tình trạng này làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim ác tính.
Sử dụng Eslo 10 cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Đối với escitalopram, chỉ có dữ liệu lâm sàng hạn chế về các trường hợp mang thai bị phơi nhiễm. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. Không nên sử dụng Escitalopram trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết và chỉ sau khi cân nhắc cẩn thận về nguy cơ/lợi ích.
Nên theo dõi trẻ sơ sinh nếu việc sử dụng Escitalopram của người mẹ tiếp tục trong giai đoạn sau của thai kỳ, đặc biệt là trong tam cá nguyệt thứ ba. Nên tránh ngừng thuốc đột ngột trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú
Người ta cho rằng escitalopram sẽ được bài tiết vào sữa mẹ.
Do đó, không nên cho con bú trong khi điều trị.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù escitalopram đã được chứng minh là không ảnh hưởng đến chức năng trí tuệ hoặc hoạt động tâm thần vận động, nhưng bất kỳ sản phẩm thuốc thần kinh nào cũng có thể làm giảm khả năng phán đoán hoặc kỹ năng. Bệnh nhân nên được cảnh báo về nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Eslo 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Eslo 10 có giá 220.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Eslo 10 mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Eslo 10 – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Eslo 10? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: