Ebitac là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Ebitac là thuốc gì?
Enalapril là một tiền chất thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoạt động trên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, chịu trách nhiệm điều hòa huyết áp và cân bằng nội môi chất lỏng và điện giải. Enalapril là thuốc hạ huyết áp nonsulphydryl có tác dụng kéo dài và có tác dụng dạng uống, ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone để hạ huyết áp. Nó được phát triển từ một nghiên cứu có mục tiêu được lập trình bằng cách sử dụng mô hình phân tử. Là một tiền chất, enalapril nhanh chóng được chuyển hóa sinh học thành chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, enalaprilat, chịu trách nhiệm cho các tác dụng dược lý của enalapril. Chất chuyển hóa có hoạt tính của enalapril ức chế cạnh tranh với ACE để cản trở việc sản xuất angiotensin II, một thành phần chính của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone giúp thúc đẩy sự co mạch và tái hấp thu các ion natri ở thận. Cuối cùng, enalaprilat có tác dụng làm giảm huyết áp và thể tích dịch trong máu.
Thường được bán trên thị trường với tên thương mại là Vasotec, enalapril lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào năm 1985 để kiểm soát bệnh tăng huyết áp, suy tim và rối loạn chức năng tâm thất trái không triệu chứng. Nó cũng được tìm thấy trong một sản phẩm kết hợp có chứa hydrochlorothiazide được sử dụng để kiểm soát tăng huyết áp. Chất chuyển hóa có hoạt tính enalaprilat cũng có ở dạng viên uống và dạng tiêm tĩnh mạch.
Ebitac là thuốc kê toa chứa sự kết hợp giữa Enalapril và hydrochlorothiazide. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Enalapril 10mg kết hợp hydrochlorothiazide 12.5mg.
Đóng gói: hộp 2 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Farmak JSC; 74 Frunze str., Kyiv, 04080 Ukraine.
Công dụng của thuốc Ebitac
Thuốc Ebitac được sử dụng cho các chỉ định:
- Tăng huyết áp
- Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng).
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều lượng phải được tùy chỉnh dựa vào từng cá thể.
Người lớn:
Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Hạ huyếtáp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Ebitac 12.5, Vì vậy nên ngừng điều trị lợi tiêu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Ebitac 12.5.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml / phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng). Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine> 30 và <80 ml/ phút, Ebitac 12.5 nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần của thuốc. Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyếtáp khác.
Suy tim: Nên dùng Ebitac dưới sự theo dõi của bác sỹ. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cần thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp Enalapril với các thuốc giãn mạch. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5 mg Enalapril dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg Enalapril hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Lưu ý bệnh nhân nên sử dụng 1⁄2 viên Enalapril 5 mg để có được liễu dùng vừa đủ cho thời gian đâu điêu trị, hoặc tham khảo ý kiến của bác sỹ điều trị. Sau đó có thể tăng liều dân tới liều duy trì bình thường 20 mg (2 viên Ebitac 12.5) hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buỗi sáng và buổi tối. Trong một sô hiểm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 4 viên Ebitac 12.5/ ngày. Điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5 mg Enalapril dùng 2 lần/ ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên tới liều 2 viên Ebitac 12.5/ngày, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Lưu ý bệnh nhân nên sử dụng 1⁄2 viên Enalapril 5 mg đề có được liễu dùng vừa đủ cho thời gian đâu điều trị, hoặc tham khảo ý kiến của bác sỹ điễu trị. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị dé tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều tri bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng Ebitac trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với enalapril maleate, hydrochlorothiazide, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút).
- Vô niệu
- Chứng rối loạn chuyền hóa porphyrin.
- Bệnh gút và bệnh tiêu đường thể nặng.
- Tiền sử phù mạch liên quan với điều trị bằng chất ức chế ACE.
- Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.
- Phù mạch vô căn hoặc di truyền.
- Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng thứ 4 trở đi)
- Hẹp động mạch thận.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Ebitac?
Cân thận khi dùng thuôc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút.
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mắt cân bằng điện giải.
Tương tác thuốc cần chú ý?
Enalapril: Sử dụng enalapril déng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể hây hạ huyét áp trầm trọng. Trong trường hợp này nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).
Sử dụng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời enalapril với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) cd thể làm giảm tác dụng hạ huyếtáp của enalapril.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta – adrenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
Hydrochlorothiazide: Khi dùng cùng các thuốc sau có:thể tương tác với thiazid
Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh do tăng glucose huyết.
Các thuốc hạ huyết á áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
Thuốc giãn cơ: có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thah thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
Thuốc chống viêm không steroid: có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hắp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.
Tác dụng phụ của thuốc Ebitac
Khi sử dụng thuốc Ebitac, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp:
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mắt ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
- Khác: Suy thận.
Ít gặp:
- Huyết hoc: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Niệu: Protein niệu
- Hệ thần kinh trung ương: hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Enalapril: Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và ton thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Hydrochlorothiazide: Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra roi loan điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Cho con bú
Enalapril bai tiét vào sữa mẹ. Với liều điều tri thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Hydrochlorothiazide: Thuốc đi vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của Enalapril và Hydrochlorothiazide lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Ebitac giá bao nhiêu?
Thuốc Ebitac 12.5mg có giá khoảng 150.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Ebitac mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Ebitac – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Ebitac? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: