Alzepil là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Aricept Evess 5 10mg – thuốc điều trị Alzheimer mua ở đâu giá bao nhiêu?
Alzepil là thuốc gì?
Donepezil hydrochlorid là một chất ức chế thuận nghịch của enzyme acetylcholinesterase, được biết đến về mặt hóa học là (±)-2, 3-dihydro-5, 6-dimethoxy-2-[[1-(phenylmethyl)-4-piperidinyl]methyl]- 1H-inden-1-one hydrochloride. Donepezil hydrochloride thường được gọi trong tài liệu dược lý là E2020. Nó có công thức thực nghiệm là C24H29NO3HCl và trọng lượng phân tử là 415,96. Donepezil hydrochloride là bột tinh thể màu trắng, hòa tan tự do trong cloroform, hòa tan trong nước và axit axetic băng, ít tan trong ethanol và acetonitril, và thực tế không hòa tan trong etyl axetat và n-hexan.
Donepezil lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào năm 1996, và dạng phóng thích kéo dài của nó đã được phê duyệt kết hợp với Memantine vào năm 2014 để kiểm soát các dạng bệnh mất trí nhớ Alzheimer ở mức độ vừa và nặng.
Alzepil là thuốc kê toa chứa hoạt chất Donepezil. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Donepezil 5mg hoặc 10mg.
Đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên nén.
Xuất xứ: Hungary.
Công dụng của thuốc Alzepil
Alzepil được chỉ định để điều trị chứng mất trí nhớ thuộc loại Alzheimer. Hiệu quả đã được chứng minh ở những bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer nhẹ, trung bình và nặng.
Cơ chế tác dụng thuốc bao gồm:
Giả thuyết cholinergic được chấp nhận phổ biến đề xuất rằng một phần suy giảm nhận thức và hành vi liên quan đến bệnh Alzheimer là kết quả của việc giảm truyền cholinergic trong hệ thần kinh trung ương. Donepezil ức chế có chọn lọc và thuận nghịch enzyme acetylcholinesterase, enzyme thường phân hủy acetylcholine. Các tác dụng dược lý chính của thuốc này được cho là xảy ra do sự ức chế enzyme này, tăng cường truyền cholinergic, làm giảm các triệu chứng của chứng mất trí nhớ Alzheimer. Ngoài những cơ chế trên, có thể có các cơ chế hoạt động khác của donepezil, bao gồm cả việc chống lại sự dẫn truyền kích thích do glutamate gây ra thông qua việc điều hòa giảm các thụ thể NMDA và điều hòa các protein amyloid, đã chứng minh tác dụng đáng kể đối với quá trình bệnh Alzheimer. Các mục tiêu khả thi khác của donepezil cũng có thể bao gồm việc ức chế các con đường truyền tín hiệu viêm khác nhau, tạo ra tác dụng bảo vệ thần kinh.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng cho bệnh Alzheimer nhẹ đến trung bình
Liều khởi đầu được khuyến nghị của Alzepil là 5 mg dùng một lần mỗi ngày vào buổi tối, ngay trước khi nghỉ hưu. Liều ARICEPT tối đa được khuyến nghị ở bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer nhẹ đến trung bình là 10 mg mỗi ngày. Không nên dùng liều 10 mg cho đến khi bệnh nhân đã dùng liều 5 mg hàng ngày trong 4 đến 6 tuần.
Liều dùng cho bệnh Alzheimer ở mức độ trung bình đến nặng
Liều khởi đầu được khuyến nghị của Alzepil là 5 mg dùng một lần mỗi ngày vào buổi tối, ngay trước khi nghỉ hưu. Liều tối đa được khuyến nghị ở bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer từ trung bình đến nặng là 23 mg mỗi ngày. Không nên dùng liều 10 mg cho đến khi bệnh nhân đã dùng liều 5 mg hàng ngày trong 4 đến 6 tuần. Không nên dùng liều 23 mg mỗi ngày cho đến khi bệnh nhân đã dùng liều 10 mg hàng ngày trong ít nhất 3 tháng.
Cách dùng thuốc
Alzepil nên uống vào buổi tối, ngay trước khi đi ngủ. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không nên chia nhỏ, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng thuốc Alzepil trong các trường hợp: Quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất piperidine, hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Alzepil?
Gây tê
Alzepil, với vai trò là chất ức chế cholinesterase, có khả năng làm tăng quá mức sự giãn cơ loại succinylcholine trong quá trình gây mê.
Tình trạng tim mạch
Do tác dụng dược lý của chúng, thuốc ức chế cholinesterase có thể có tác dụng giãn dây thần kinh phế vị trên các nút xoang nhĩ và nhĩ thất. Tác dụng này có thể biểu hiện dưới dạng nhịp tim chậm hoặc block tim ở những bệnh nhân có hoặc không có bất thường dẫn truyền tim tiềm ẩn. Các đợt ngất đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng Alzepil.
Buồn nôn và ói mửa
Alzepil, do các đặc tính dược lý có thể dự đoán được, đã được chứng minh là gây tiêu chảy, buồn nôn và nôn. Những tác dụng này, khi xảy ra, xuất hiện thường xuyên hơn ở liều 10 mg/ngày so với liều 5 mg/ngày và thường xuyên hơn ở liều 23 mg so với liều 10 mg. Cụ thể, trong một thử nghiệm có đối chứng so sánh liều 23 mg/ngày với liều 10 mg/ngày ở những bệnh nhân đã điều trị bằng donepezil 10 mg/ngày trong ít nhất ba tháng, tỷ lệ buồn nôn ở nhóm dùng 23 mg cao hơn rõ rệt. hơn ở những bệnh nhân tiếp tục dùng 10 mg/ngày (tương ứng là 11,8% so với 3,4%), và tỷ lệ nôn ở nhóm 23 mg lớn hơn rõ rệt so với nhóm 10 mg (tương ứng là 9,2% so với 2,5%). ). Tỷ lệ bệnh nhân ngừng điều trị do nôn ở nhóm 23 mg cao hơn rõ rệt so với nhóm 10 mg (tương ứng là 2,9% so với 0,4%).
Mặc dù trong hầu hết các trường hợp, những tác dụng này chỉ thoáng qua, đôi khi kéo dài từ một đến ba tuần và hết khi tiếp tục sử dụng Alzepil, nhưng bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều.
Bệnh loét dạ dày tá tràng và xuất huyết tiêu hóa
Thông qua tác dụng chính, thuốc ức chế cholinesterase có thể làm tăng tiết axit dạ dày do tăng hoạt động cholinergic. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng xuất huyết tiêu hóa đang hoặc tiềm ẩn, đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao bị loét, ví dụ những người có tiền sử bệnh loét hoặc những người dùng đồng thời thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Các nghiên cứu lâm sàng về Alzepil với liều từ 5 mg/ngày đến 10 mg/ngày cho thấy không có sự gia tăng, so với giả dược, về tỷ lệ mắc bệnh loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa. Kết quả của một nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với liều 23 mg/ngày cho thấy sự gia tăng, so với liều 10 mg/ngày, về tỷ lệ mắc bệnh loét dạ dày tá tràng (0,4% so với 0,2%) và xuất huyết tiêu hóa ở bất kỳ vị trí nào (1,1% so với 0,6%). ).
Giảm cân
Giảm cân được báo cáo là phản ứng bất lợi ở 4,7% bệnh nhân được chỉ định dùng Donepezil với liều 23 mg/ngày so với 2,5% bệnh nhân được chỉ định dùng Donepezil với liều 10 mg/ngày. So với cân nặng ban đầu của họ, 8,4% bệnh nhân dùng 23 mg/ngày được phát hiện giảm cân ≥ 7% vào cuối nghiên cứu, trong khi 4,9% bệnh nhân dùng 10 mg/ngày được phát hiện giảm cân. ≥ 7% khi kết thúc nghiên cứu.
Điều kiện sinh dục
Mặc dù không được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng của Alzepil, các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây tắc nghẽn đường ra bàng quang.
Tình trạng thần kinh: Động kinh
Thuốc có tác dụng giống cholin được cho là có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, hoạt động co giật cũng có thể là biểu hiện của bệnh Alzheimer.
Tình trạng phổi
Do tác dụng giống cholin, nên thận trọng khi kê đơn thuốc ức chế cholinesterase cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
Tương tác thuốc cần chú ý
Sử dụng với thuốc kháng cholinergic
Do cơ chế hoạt động của chúng, chất ức chế cholinesterase có khả năng cản trở hoạt động của thuốc kháng cholinergic.
Sử dụng với thuốc kích thích cholin và các chất ức chế cholinesterase khác
Tác dụng hiệp đồng có thể xảy ra khi dùng thuốc ức chế cholinesterase đồng thời với succinylcholine, các thuốc ức chế thần kinh cơ tương tự hoặc chất chủ vận cholinergic như bethanechol.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Vẫn chưa có đây đủ thông tin về việc dùng donepezil trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai nhưng có xảy ra độc tính trên số tử sản và số chuột con sống sót sau khi sinh. Nguy cơ tiềm tàng ở người vẫn chưa được xác định.
Không nên dùng Alzepil khi đang mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú
Donepezil tiết được vào sữa chuột mẹ. Vẫn chưa biết donepezil hydrochlorid có tiết được vào sữa mẹ hay không và vẫn chủa có nghiên cứu nào được thực hiện trên phụ nữ đang cho con bú.
Không nên cho con bú khi đang dùng thuốc Alzepil.
Tác dụng phụ của thuốc Alzepil
Alzepil có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- nhịp tim chậm,
- choáng váng,
- đau dạ dày mới hoặc trầm trọng hơn,
- ợ nóng,
- buồn nôn,
- nôn mửa,
- co giật (co giật),
- đi tiểu đau hoặc khó khăn,
- vấn đề hô hấp mới hoặc trầm trọng hơn,
- phân có máu hoặc hắc ín, và
- ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Các tác dụng phụ thường gặp của Alzepil bao gồm
- cảm thấy không khỏe (khó chịu),
- mất cảm giác thèm ăn,
- giảm cân,
- vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ),
- chuột rút cơ bắp,
- mệt mỏi,
- buồn ngủ,
- chóng mặt,
- yếu đuối,
- run rẩy (run rẩy),
- ngứa da,
- buồn nôn,
- nôn mửa, hoặc
- bệnh tiêu chảy.
Thuốc Alzepil giá bao nhiêu?
Thuốc Alzepil có giá khác nhau giữa các hàm lượng 5mg hay 10mg. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Alzepil mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Alzepil – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Alzepil? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: