Tevimbra là thuốc gì?
Tislelizumab là kháng thể IgG4 đơn dòng được nhân hóa chống lại thụ thể chết theo chương trình-1 (PD-1). Thuốc được thiết kế để có phần Fc bị vô hiệu hóa, do đó giảm thiểu sự liên kết với FcγR trên đại thực bào và hạn chế khả năng kháng thuốc thông qua thực bào phụ thuộc kháng thể. Bằng cách ngăn chặn tín hiệu tế bào trung gian PD-L1/PD-L2, tislelizumab phục hồi chức năng tế bào T thông qua sản xuất cytokine, dẫn đến phản ứng chống khối u qua trung gian miễn dịch. Tislelizumab thường được dung nạp tốt với các tác dụng phụ có thể kiểm soát được và từ nhẹ đến trung bình.
Vào ngày 25 tháng 9 năm 2023, tislelizumab đã được EMA chấp thuận là liệu pháp đơn trị cho người lớn bị ung thư thực quản dưới tên thương hiệu TEVIMBRA. Sự chấp thuận này dựa trên kết quả tích cực được chứng minh trong nghiên cứu RATIONALE 302, trong đó tỷ lệ sống sót chung trung bình là 8,6 tháng đối với phương pháp điều trị bằng tislelizumab so với 6,3 tháng đối với phương pháp hóa trị. Tislelizumab cũng đã được FDA chấp thuận vào ngày 14 tháng 3 năm 2024.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc Tevimbra
1. Công dụng thuốc
TEVIMBRA (tislelizumab-jsgr), là thuốc đơn độc, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư biểu mô tế bào vảy thực quản không thể cắt bỏ hoặc di căn sau khi đã điều trị hóa chất toàn thân trước đó mà không bao gồm chất ức chế PD-(L)1.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Tevimbra
Liều lượng khuyến cáo của TEVIMBRA là 200 mg truyền tĩnh mạch một lần mỗi 3 tuần, cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Truyền lần đầu tiên trong vòng 60 phút. Nếu dung nạp được, có thể truyền các lần tiếp theo trong vòng 30 phút.
Không khuyến cáo giảm liều TEVIMBRA. Nhìn chung, hãy ngừng TEVIMBRA đối với các phản ứng có hại do miễn dịch nghiêm trọng (Cấp độ 3). Ngừng vĩnh viễn TEVIMBRA đối với các phản ứng có hại do miễn dịch đe dọa tính mạng (Cấp độ 4), các phản ứng có hại do miễn dịch nghiêm trọng tái phát (Cấp độ 3) đòi hỏi phải điều trị ức chế miễn dịch toàn thân hoặc không có khả năng giảm liều corticosteroid xuống 10 mg hoặc ít hơn tương đương prednisone mỗi ngày trong vòng 12 tuần kể từ khi bắt đầu dùng steroid.
3. Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
4. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Tevimbra?
TEVIMBRA là một kháng thể đơn dòng thuộc nhóm thuốc liên kết với thụ thể chết theo chương trình-1 (PD-1) hoặc PD-ligand 1 (PD-L1), chặn con đường PD-1/PD-L1, do đó loại bỏ sự ức chế phản ứng miễn dịch, có khả năng phá vỡ khả năng dung nạp ngoại vi và gây ra các phản ứng có hại do miễn dịch. Các phản ứng có hại quan trọng do miễn dịch có thể không bao gồm tất cả các phản ứng có hại do miễn dịch nghiêm trọng và tử vong có thể xảy ra.
Các phản ứng có hại do miễn dịch, có thể nghiêm trọng hoặc tử vong, có thể xảy ra ở bất kỳ hệ thống cơ quan hoặc mô nào. Các phản ứng có hại do miễn dịch có thể xảy ra bất kỳ lúc nào sau khi bắt đầu điều trị bằng kháng thể chặn PD-1/PD-L1. Trong khi các phản ứng có hại do miễn dịch thường biểu hiện trong quá trình điều trị bằng kháng thể chặn PD-1/PD-L1, các phản ứng có hại do miễn dịch cũng có thể biểu hiện sau khi ngừng sử dụng kháng thể chặn PD-1/PD-L1.
Việc xác định và xử trí sớm các phản ứng có hại do miễn dịch là điều cần thiết để đảm bảo sử dụng an toàn các kháng thể chặn PD-1/PD-L1. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân về các triệu chứng và dấu hiệu có thể là biểu hiện lâm sàng của các phản ứng có hại do miễn dịch tiềm ẩn. Đánh giá men gan, creatinine và chức năng tuyến giáp khi bắt đầu và định kỳ trong quá trình điều trị. Trong trường hợp nghi ngờ có phản ứng có hại do miễn dịch, hãy bắt đầu kiểm tra thích hợp để loại trừ các nguyên nhân thay thế, bao gồm cả nhiễm trùng. Tiến hành quản lý y tế kịp thời, bao gồm cả tham vấn chuyên khoa khi cần thiết.
Tạm dừng hoặc ngừng vĩnh viễn thuốc TEVIMBRA tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng. Nhìn chung, nếu TEVIMBRA cần phải tạm dừng hoặc ngừng thuốc, hãy dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân (prednisone 1 đến 2 mg/kg/ngày hoặc tương đương) cho đến khi cải thiện đến Cấp độ 1 hoặc thấp hơn. Khi cải thiện đến Cấp độ 1 hoặc thấp hơn, hãy bắt đầu giảm dần corticosteroid và tiếp tục giảm dần trong ít nhất 1 tháng. Cân nhắc dùng các thuốc ức chế miễn dịch toàn thân khác ở những bệnh nhân không kiểm soát được các phản ứng có hại do miễn dịch bằng corticosteroid.
TEVIMBRA có thể gây ra các phản ứng liên quan đến truyền dịch nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng. Các phản ứng liên quan đến truyền dịch xảy ra ở 4,2% (83/1972) bệnh nhân dùng thuốc TEVIMBRA, bao gồm các phản ứng Cấp độ 3 trở lên (0,3%). Theo dõi bệnh nhân để biết các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng liên quan đến truyền dịch. Làm chậm tốc độ truyền đối với các phản ứng nhẹ (Cấp độ 1) và ngừng truyền đối với các phản ứng liên quan đến truyền dịch vừa phải (Cấp độ 2). Đối với các phản ứng liên quan đến truyền dịch nghiêm trọng (Cấp độ 3) hoặc đe dọa tính mạng (Cấp độ 4), hãy ngừng truyền dịch và ngừng vĩnh viễn TEVIMBRA.
Các biến chứng tử vong và nghiêm trọng khác có thể xảy ra ở những bệnh nhân được ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại (HSCT) trước hoặc sau khi được điều trị bằng kháng thể chặn PD-1/PD-L1. Các biến chứng liên quan đến ghép bao gồm bệnh ghép chống vật chủ siêu cấp (GVHD), GVHD cấp, GVHD mạn tính, bệnh tắc tĩnh mạch gan sau khi điều trị cường độ giảm và hội chứng sốt cần dùng steroid (không xác định được nguyên nhân nhiễm trùng). Các biến chứng này có thể xảy ra mặc dù có liệu pháp can thiệp giữa thuốc chẹn PD-1/PD-L1 và HSCT đồng loại. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để tìm bằng chứng về các biến chứng liên quan đến ghép và can thiệp kịp thời. Xem xét lợi ích so với rủi ro của việc điều trị bằng kháng thể chặn PD-1/PD-L1 trước hoặc sau HSCT đồng loại.
5. Tương tác với thuốc khác
Chưa có tương tác thuốc nào được nghiên cứu.
6. Dùng thuốc Tevimbra cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc có ý định mang thai trước khi sử dụng Tevimbra; thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Cần xác minh tình trạng mang thai ở phụ nữ có khả năng sinh sản trước khi bắt đầu dùng Tevimbra. Phụ nữ có khả năng sinh sản được khuyên nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Tevimbra và trong 4 tháng sau liều Tevimbra cuối cùng.
Không rõ Tevimbra có đi vào sữa mẹ hay không. Do khả năng gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, không nên cho con bú trong quá trình điều trị và trong 4 tháng sau liều Tevimbra cuối cùng.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tevimbra
- mệt mỏi,
- đau cơ xương,
- giảm cân,
- ho,
- sốt,
- chán ăn,
- táo bón,
- buồn nôn,
- tiêu chảy,
- phát ban,
- tăng glucose,
- giảm hemoglobin,
- giảm tế bào lympho,
- giảm natri,
- giảm albumin,
- tăng phosphatase kiềm,
- thiếu máu,
- tăng AST và
- tăng ALT.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ 2 – 8 độ C.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/tevimbra-drug.htm#description