Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Lorbrexen 100 Lorlatinib trị đột biến ALK bậc 3
Lucilorla là thuốc gì?
Lorlatinib là thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) ALK thế hệ thứ ba dành cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn dương tính với ALK11, được FDA Hoa Kỳ phê duyệt lần đầu tiên vào tháng 11 năm 2018. Sau đó, nó đã được EMA phê duyệt vào năm 2019 cho điều trị cho những bệnh nhân chọn lọc mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ dương tính với ALK tiến triển đã được điều trị trước đó, sau đó được phê duyệt mở rộng vào năm 2022 để đưa lorlatinib làm lựa chọn điều trị đầu tay cho NSCLC dương tính với ALK tiến triển.
Lucilorla là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Lorlatinib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Lorlatinib 100mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Lucius Lào.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định
Lucilorla dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển (NSCLC) dương tính với anaplastic lympho kinase (ALK) trước đây không được điều trị bằng thuốc ức chế ALK hoặc bệnh đã tiến triển sau khi điều trị trước đó bằng thuốc ức chế ALK.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Liều khuyến cáo là 100 mg lorlatinib uống mỗi ngày một lần.
- Điều trị bằng lorlatinib được khuyến nghị miễn là bệnh nhân nhận được lợi ích lâm sàng từ việc điều trị mà không có độc tính không thể chấp nhận được.
- Nếu quên một liều Lucilorla thì nên uống ngay khi bệnh nhân nhớ ra trừ khi cách liều tiếp theo ít hơn 4 giờ, trong trường hợp đó bệnh nhân không nên dùng liều đã quên. Người bệnh không nên dùng 2 liều cùng lúc để bù cho liều đã quên.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Quá mẫn cảm với lorlatinib hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4/5 mạnh.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Lucilorla?
- Việc sử dụng lorlatinib có liên quan đến việc tăng cholesterol và chất béo trung tính trong huyết thanh. Nên theo dõi cholesterol và chất béo trung tính trong huyết thanh trước khi bắt đầu dùng lorlatinib.
- Một loạt các tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (CNS) đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng lorlatinib, bao gồm co giật, tác dụng tâm thần và thay đổi chức năng nhận thức, tâm trạng (bao gồm cả ý tưởng tự tử), lời nói, trạng thái tâm thần và giấc ngủ. Có thể cần phải điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc đối với những bệnh nhân phát triển các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
- Kéo dài khoảng PR và block AV đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng lorlatinib. Theo dõi điện tâm đồ (ECG) trước khi bắt đầu dùng lorlatinib và hàng tháng sau đó, đặc biệt ở những bệnh nhân có tình trạng dễ xảy ra các biến cố tim có ý nghĩa lâm sàng.
- Việc giảm phân suất tống máu thất trái (LVEF) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng lorlatinib đã được đánh giá LVEF cơ bản và ít nhất một lần theo dõi. Ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim và những người có tình trạng bệnh lý có thể ảnh hưởng đến LVEF, nên cân nhắc theo dõi tim, bao gồm đánh giá LVEF lúc ban đầu và trong quá trình điều trị.
- Sự tăng lipase và/hoặc amylase đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng lorlatinib. Nguy cơ viêm tụy nên được xem xét ở những bệnh nhân dùng lorlatinib do tăng triglycerid máu đồng thời và/hoặc cơ chế nội tại tiềm ẩn.
- Tăng đường huyết đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng lorlatinib.
5. Tương tác với thuốc khác
- Sử dụng đồng thời lorlatinib với các chất gây cảm ứng CYP3A4/5 mạnh (ví dụ: rifampicin, carbamazepine, enzalutamide, mitotane, phenytoin và St. John’s wort) có thể làm giảm nồng độ lorlatinib trong huyết tương. Chống chỉ định sử dụng chất cảm ứng CYP3A4/5 mạnh với lorlatinib.
- Sử dụng đồng thời lorlatinib với các chất ức chế CYP3A4/5 mạnh (ví dụ boceprevir, cobicistat, itraconazol, ketoconazol, posaconazol, troleandomycin, voriconazol, ritonavir, paritaprevir kết hợp với ritonavir và ombitasvir và/hoặc dasabuvir, và ritonavir kết hợp với elvitegraver, indinavir, lopinavir hoặc tipranavir) có thể làm tăng nồng độ lorlatinib trong huyết tương. Các sản phẩm từ bưởi cũng có thể làm tăng nồng độ lorlatinib trong huyết tương và nên tránh.
- Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc Luciolap với cơ chất CYP3A4/5 với chỉ số điều trị hẹp, bao gồm nhưng không giới hạn ở alfentanil, ciclosporin, dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, thuốc tránh thai nội tiết tố, pimozide, quinidine, sirolimus và tacrolimus vì nồng độ của các chất này sản phẩm thuốc có thể bị giảm bởi lorlatinib.
- Cần theo dõi bệnh nhân trong trường hợp điều trị đồng thời với các thuốc có chỉ số điều trị hẹp được chuyển hóa bởi CYP2C9 (ví dụ thuốc chống đông máu coumarin).
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Lorlatinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Luciolap không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai hoặc đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng biện pháp tránh thai.
Cho con bú:
Lorlatinib không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú. Nên ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng lorlatinib và trong 7 ngày sau liều cuối cùng.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
8. Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Luciolap?
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Luciolap bao gồm:
- giữ nước (phù nề),
- tê và ngứa ran ở tứ chi,
- tác động nhận thức (các vấn đề về trí nhớ hoặc sự chú ý),
- hụt hơi,
- Mệt mỏi,
- tăng cân,
- đau khớp,
- ảnh hưởng đến tâm trạng (hung hăng, kích động, lo lắng, trầm cảm, hưng phấn, khó chịu, hưng cảm, thay đổi tâm trạng, thay đổi tính cách, căng thẳng, có ý định tự tử),
- bệnh tiêu chảy,
- đau đầu,
- ho,
- buồn nôn,
- đau cơ,
- chóng mặt,
- vấn đề về thị lực,
- phát ban da,
- táo bón,
- đau lưng,
- đau ở tứ chi,
- nôn mửa,
- vấn đề về lời nói,
- sốt,
- nhiễm trùng đường hô hấp trên, và
- các vấn đề về giấc ngủ.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Luciolap mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Luciolap – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Pegnano? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.medicines.org.uk/emc/product/10632/smpc#gref