Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Pivikto 150mg Alpelisib trị ung thư vú mua ở đâu giá bao nhiêu?
Alpesib là thuốc gì?
Alpelisib là chất ức chế phosphatidylinositol 3-kinase (PI3K) có hoạt tính chống ung thư mạnh. Nó hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc PI3K p110α 2 loại I, là tiểu đơn vị xúc tác của PI3K, một kinase lipid có vai trò trong các quá trình sinh học khác nhau, bao gồm tăng sinh, sống sót, biệt hóa và chuyển hóa. Alpelisib được thiết kế để nhắm mục tiêu vào loại enzyme dường như bị đột biến với tỷ lệ gần 30% trong các bệnh ung thư ở người, dẫn đến tình trạng tăng hoạt động.
Alpelisib đã được FDA chấp thuận vào ngày 24 tháng 5 năm 2019.7 Vào tháng 4 năm 2022, FDA đã cấp phép sử dụng alpelisib trong điều trị Phổ phát triển quá mức liên quan đến PIK3CA (PROS) ở người lớn và trẻ em cần điều trị toàn thân.
Alpesib là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Alpelisib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Alpelisib 150mg.
- Đóng gói: lọ 28 viên nén.
- Xuất xứ: Everest – Băng La Đét.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Alpesib được chỉ định kết hợp với fulvestrant để điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh và nam giới có thụ thể hormone (HR), thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người 2 (HER2) âm tính, ung thư vú di căn hoặc tiến triển cục bộ có đột biến PIK3CA sau bệnh tiến triển sau liệu pháp dựa vào nội tiết.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Liều khuyến cáo là 300 mg alpelisib (2 viên nén bao phim 150 mg) uống liên tục một lần mỗi ngày. Alpesib nên được uống ngay sau khi ăn, vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Liều dùng tối đa được khuyến nghị hàng ngày là 300 mg.
- Nếu bỏ lỡ một liều Alpesib, có thể uống ngay sau khi ăn và trong vòng 9 giờ sau thời gian dùng thuốc thường lệ. Sau hơn 9 giờ, nên bỏ qua liều dùng của ngày hôm đó. Vào ngày hôm sau, Alpesib nên được uống vào thời gian bình thường.
- Nếu bệnh nhân nôn sau khi dùng liều Alpesib, bệnh nhân không nên dùng liều bổ sung vào ngày hôm đó và nên tiếp tục lịch dùng thuốc thông thường vào ngày hôm sau vào thời gian thông thường.
- Thuốc Alpesib nên được dùng đồng thời với Fulvestrant. Liều khuyến cáo của fulvestrant là 500 mg tiêm bắp vào các ngày 1, 15 và 29, và mỗi tháng một lần sau đó.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Alpesib?
- Phản ứng da nghiêm trọng đã được báo cáo với alpelisib. Trong nghiên cứu lâm sàng giai đoạn III, hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hồng ban đa dạng (EM) đã được báo cáo lần lượt ở 1 bệnh nhân (0,4%) và 3 (1,1%). Không nên bắt đầu điều trị bằng Alpesib ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng ở da nghiêm trọng.
- Tăng đường huyết nghiêm trọng, trong một số trường hợp liên quan đến hội chứng tăng đường huyết không nhiễm ceton (HHNKS) hoặc nhiễm toan ceto, đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân điều trị bằng Alpelisib. Một số trường hợp nhiễm toan ceton gây tử vong đã được báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường. Tất cả bệnh nhân nên được hướng dẫn về những thay đổi lối sống có thể làm giảm tình trạng tăng đường huyết (ví dụ hạn chế chế độ ăn uống và hoạt động thể chất).
- Viêm phổi, bao gồm các trường hợp viêm phổi/bệnh phổi kẽ cấp tính nghiêm trọng, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc Alpesib trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân nên được khuyên báo cáo kịp thời bất kỳ triệu chứng hô hấp mới hoặc xấu đi.
- Bệnh nhân cần được theo dõi tình trạng tiêu chảy và các triệu chứng khác của viêm đại tràng, chẳng hạn như đau bụng và có chất nhầy hoặc máu trong phân.
5. Tương tác với thuốc khác
- Alpelisib là chất nền cho BCRP in vitro. Do đó, nên thận trọng và theo dõi độc tính khi điều trị đồng thời với thuốc ức chế BCRP (ví dụ eltrombopag, lapatinib, pantoprazole).
- Alpelisib có thể được dùng đồng thời với các thuốc giảm axit, miễn là alpelisib được uống ngay sau khi ăn.
- Dùng đồng thời với chất cảm ứng CYP3A4 mạnh làm giảm AUC của alpelisib, điều này có thể làm giảm hiệu quả của alpelisib. Nên tránh sử dụng đồng thời alpelisib với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ apalutamide, carbamazepine, enzalutamide, mitotane, phenytoin, rifampin, St. John’s wort) và nên lựa chọn một sản phẩm thuốc thay thế đồng thời, không có hoặc có rất ít khả năng gây ra CYP3A4. được xem xét.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Alpesib không được chỉ định và không được sử dụng ở phụ nữ đang hoặc có thể mang thai. Các nghiên cứu về sự phát triển của phôi thai ở chuột và thỏ đã chứng minh rằng dùng alpelisib đường uống trong quá trình hình thành cơ quan gây ra độc tính cho phôi, độc tính cho bào thai và gây quái thai.
Cho con bú:
- Người ta không biết liệu alpelisib có được bài tiết qua sữa người hay sữa động vật hay không. Do có khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên phụ nữ không nên cho con bú trong khi điều trị và trong ít nhất 1 tuần sau liều Alpesib cuối cùng.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc trong trường hợp họ cảm thấy mệt mỏi hoặc mờ mắt trong quá trình điều trị.
8. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Alpesib?
- bệnh tiêu chảy
- phát ban
- buồn nôn
- Mệt mỏi
- giảm sự thèm ăn
- viêm miệng và môi
- nôn mửa
- giảm cân
- rụng tóc
- đau bụng
- chứng khó tiêu
- sưng tứ chi
- sốt
- mũi khô
- nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI)
- thay đổi khẩu vị
- đau đầu
- ngứa
- da khô
- aPTT kéo dài
- và các bất thường trong xét nghiệm (tăng hoặc giảm lượng đường trong máu)
- tăng creatinine
- số lượng tế bào lympho giảm
- tăng GGT
- tăng ALT
- giảm huyết sắc tố
- tăng lipase
- và giảm canxi).
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Alpesib mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Alpesib – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Alpesib? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.medicines.org.uk/emc/product/11684/smpc#gref