Thuốc Vincran hoạt chất Vincristine dung dịch tiêm tĩnh mạch điều trị ung thư. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC. Công dụng, cách dùng của thuốc như thế nào? hãy cùng tham khảo bài viết.
Thuốc Vincran 1mg là thuốc gì?
Thuốc Vincran hoạt chất Vincristine dung dịch tiêm tĩnh mạch điều trị ung thư. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC.
Đây là hãng Dược Phẩm nổi tiếng tại Hàn Quốc, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị hiệu quả.
Thuốc tiêm Vincran có chứa thành phần hoạt chất vincristine, là một loại thuốc hóa trị được gọi là vinka alkaloid. Nó được sử dụng để điều trị các loại ung thư ảnh hưởng đến các tế bào máu, cũng như một số khối u rắn và một số bệnh ung thư ảnh hưởng đến trẻ em.
Thuốc Vincran được chỉ định điều trị:
- Điều trị trong bệnh bạch cầu cấp.
- Phối hợp trong bệnh Hodgkin, u lymphô ác tính không Hodgkin.
- Ung thư nguyên bào thần kinh, ung thư cổ tử cung, ung thư vú, bướu Wilms.
Nguồn gốc, xuất xứ.
Hoạt chất: Vincristin sulfate 1mg
Quy cách: Hộp 1 lọ
Xuất xứ: Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC.
Số đăng kí thuốc: VN-8188-04
Thuốc Vincran có tác dụng gì?
Thuốc Vincran hoạt chất Vincristin.
Ung thư hình thành khi một số tế bào trong cơ thể nhân lên bất thường và không kiểm soát được. Các tế bào này lan rộng, phá hủy các mô lân cận.
Vincristin hoạt động bằng cách ngăn chặn các tế bào ung thư nhân lên.
Giống như các tế bào khỏe mạnh bình thường, các tế bào ung thư trải qua một quá trình thay đổi liên tục. Mỗi tế bào phân chia thành hai tế bào con. Các tế bào này phát triển, nghỉ ngơi và sau đó phân chia trở lại.
Các loại thuốc được sử dụng trong hóa trị là những hóa chất mạnh được thiết kế để làm gián đoạn chu trình này và ngăn tế bào phát triển và nhân lên.
Vincristin hoạt động bằng cách ngăn chặn các tế bào ung thư bước vào giai đoạn phân chia (nguyên phân) của vòng đời chúng. Điều này ngăn không cho các tế bào nhân lên.
Cách tiêm thuốc Vincran như thế nào?
Thuốc Vincran chỉ dùng đường tiêm IV, các liều dùng cách nhau 1 tuần:
Người lớn: 1,4 mg/m2.
Trẻ em: 2 mg/m2.
Trẻ =< 10 kg: 0,05 mg/kg/tuần.
Suy gan có bilirubin máu > 3 mg/100 mL: giảm liều còn 50%.
Tác dụng phụ của thuốc
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- Khó chịu liên tục ở dạ dày hoặc tiêu chảy.
- Các triệu chứng mất nước – cảm thấy rất khát hoặc nóng, không thể đi tiểu, đổ mồ hôi nhiều hoặc da nóng và khô.
Các tác dụng phụ thường gặp khi tiêm thuốc Vincran có thể bao gồm:
- Bệnh tiêu chảy.
- Đau dạ dày, buồn nôn, khó chịu ở dạ dày, đầy hơi.
- Chảy máu âm đạo hoặc có đốm, kinh nguyệt ra nhiều.
- Đau bụng kinh
Để tiêm thuốc luôn phải theo dõi công thức máu.
Thận trọng khi dùng thuốc Vincran
Thuốc Vincran nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân sau:
- bệnh nhân suy gan,
- suy thận,
- suy tủy xương,
- bệnh nhân nhiễm khuẩn biến chứng,
- bệnh nhân có tiền sử bệnh lý thần kinh cơ,
- bệnh nhân bị thủy đậu (rối loạn gây tử vong có thể xảy ra).
Vincran nên được sử dụng cẩn thận bởi vì đôi khi có thể gây nhiễm khuẩn, biểu hiện khuynh hướng xuất huyết, và làm trầm trọng bệnh hơn. Khi có giảm bạch cầu hoặc nhiễm khuẩn biến chứng, cần cân nhắc thận trọng việc sử dụng liều kế tiếp của Vincristin.
Trẻ em bị bệnh lý Hodgkin đang trị liệu theo phác đồ MOPP bao gồm cả Vincristin sulfat có thể có các rối loạn sinh dục như bất tạo tinh trùng không hồi phục. Cần cân nhắc đến các tác động trên hệ sinh dục khi sử dụng thuốc cho trẻ em và bệnh nhân ở tuổi sinh sản.
Lưu ý khi sử dụng
Vincristin chỉ nên được sử dụng dưới sự theo dõi chặt chẽ của trung tâm điều trị ung thư. Nên có các phương tiện cần thiết để giám sát các tác động về lâm sàng, sinh hóa và huyết học trong và sau quá trình trị liệu. Thuốc nên được sử dụng bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong sử dụng Vincristin.
Dạng bào chế này chỉ dùng tiêm tĩnh mạch. Tiêm thuốc nội tủy mạc sẽ gây tử vong. Dung dịch có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào dây dẫn của bộ truyền tĩnh mạch đang truyền.
Không bao giờ được pha lẫn Vincristin với dung dịch nào khác ngoài dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% và không được pha loãng với các dung dịch có thể làm tăng hoặc giảm độ pH ra ngoài khoảng 3,5-5,5. Sau khi pha, Vincristin nên sử dụng trong vòng vài giờ.
Điều rất quan trọng là kim tiêm tĩnh mạch phải ở đúng vị trí của nó trước khi Vincristin được tiêm. Sự rò rỉ thuốc ra các mô xung quanh trong quá trình tiêm Vincristin có thể gây kích ứng đáng kể.
Nếu xảy ra sự thoát mạch thì nên ngưng tiêm thuốc ngay lập tức và liều thuốc còn lại nên được tiêm vào một tĩnh mạch khác. Tiêm tại chỗ hyaluronidase và chườm nóng vừa phải lên khu vực bị tràn thuốc sẽ giúp làm phân tán thuốc và có thể làm giảm thiểu các triệu chứng khó chịu và khả năng viêm mô tế bào.
Tránh thuốc nhiễm vào mắt vì Vincristin là chất kích thích mạnh có thể gây loét giác mạc. Nếu bị thuốc vào mắt, phải rửa mắt với nhiều nước ngay lập tức.
Tương tác thuốc
Việc sử dụng cùng lúc phenytoin dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch và hóa trị liệu phối hợp trị ung thư trong đó có Vincristin sulfat có thể làm giảm nồng độ thuốc chống co giật trong máu và làm tăng cơn động kinh. Điều chỉnh liều nên căn cứ theo việc giám sát nồng độ thuốc trong máu định kỳ. Tác động của Vincristin sulfat trong sự tương tác thuốc chưa được xác định chắc chắn. Sự tương tác thuốc có thể do giảm hấp thu phenytoin và tăng quá trình chuyển hóa và đào thải phenytoin.
Ảnh hưởng trên các xét nghiệm cận lâm sàng
Bởi vì độc tính trên lâm sàng gây giới hạn liều được biểu hiện qua độc tính với thần kinh, các đánh giá về lâm sàng (ví dụ như tiền sử, khám sức khỏe) là cần thiết để phát hiện ra sự cần thiết thay đổi liều dùng.
Việc sử dụng Vincristin ở vài cá thể có thể gây giảm số lượng tế bào bạch cầu hoặc tiểu cầu, đặc biệt là bệnh nhân có suy giảm tủy xương trước quá trình điều trị hoặc bản thân bệnh mắc phải đã làm suy giảm chức năng tủy xương. Do đó, nên xét nghiệm công thức máu trước mỗi khi dùng thuốc.
Tăng nồng độ acid uric huyết thanh cấp tính cũng có thể xảy ra trong quá trình bệnh bạch cầu cấp suy giảm, do đó, nồng độ acid uric trong huyết thanh nên được xác định thường xuyên trong suốt 3-4 tuần đầu của quá trình điều trị hoặc có các phương pháp thích hợp để ngăn ngừa bệnh thận acid uric. Các kết quả xét nghiệm này nên tham khảo với các giá trị khi bình thường.
Thuốc Vincran 1mg giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Vincran 1mg có giá 300.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất. Chúng tôi có hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Thuốc Vincran 1mg mua ở đâu?
Thuốc Vincran mua ở đâu chính hãng? liên hệ hotline 0969870429 để mua thuốc chính hãng với giá tốt nhất.
Hoặc bạn cso thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua hàng.
Hà Nội: 15 ngõ 150 Kim Hoa, Đống Đa.
TP HCM: 184 Lê Đại Hành, quận 11.
Các từ khóa tìm kiếm.
thuốc Vincran
thuốc Vincran giá bao nhiêu
giá thuốc Vincristin
Vincristin giá bao nhiêu
Tài liệu tham khảo:
https://chemocare.com/chemotherapy/drug-info/vincristine.aspx