Tham khảo thuốc tương tự:
Vincran 1mg là thuốc gì?
Vincristine là một chất chống ung thư vinca alkaloid được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư khác nhau bao gồm ung thư vú, bệnh Hodgkin, sarcoma Kaposi và ung thư tinh hoàn. Các alcaloid vinca là các hợp chất có cấu trúc tương tự nhau bao gồm 2 đơn vị nhiều vòng là vindoline và catharanthine. Các vinca alkaloid đã trở nên hữu ích về mặt lâm sàng kể từ khi phát hiện ra đặc tính chống ung thư của chúng vào năm 1959. Ban đầu, chiết xuất từ cây dừa cạn (Catharanthus roseus) đã được nghiên cứu vì có đặc tính hạ đường huyết giả định, nhưng được ghi nhận là gây ức chế tủy ở chuột và tác dụng chống bệnh bạch cầu trong ống nghiệm. . Vincristine liên kết với các protein vi ống của trục phân bào, dẫn đến sự kết tinh của vi ống và ngừng phân bào hoặc chết tế bào. Vincristine có một số tác dụng ức chế miễn dịch. Các alcaloid vinca được coi là đặc trưng cho từng giai đoạn của chu kỳ tế bào.
Vincran là thuốc kê toa tiêm tĩnh mạch, chứa hoạt chất Vincristine. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Vincristin sulfate 1mg
- Quy cách: Hộp 1 lọ
- Xuất xứ: Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC.
- Số đăng kí thuốc: VN-8188-04

Thuốc Vincran có tác dụng gì?
Vincran được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc giảm co khác để điều trị:
1. Bệnh bạch cầu, bao gồm bệnh bạch cầu dòng lympho cấp tính, bệnh bạch cầu dòng lympho mãn tính, bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính và bệnh bạch cầu cấp tính dòng tủy.
2. U lympho ác tính, bao gồm bệnh Hodgkin và u lympho không Hodgkin.
3. Đa u tủy.
4. Các khối u đặc, bao gồm ung thư biểu mô vú, ung thư biểu mô phế quản tế bào nhỏ, ung thư biểu mô vùng đầu cổ và sarcom mô mềm.
5. Các khối u đặc ở trẻ em bao gồm sarcom Ewing, sarcom cơ vân phôi, u nguyên bào thần kinh, u Wilms, u nguyên bào võng mạc và u nguyên bào tủy.
6. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn. Bệnh nhân mắc ITP thực sự kháng với cắt lách và điều trị ngắn hạn bằng steroid vỏ thượng thận có thể đáp ứng với vincristine nhưng sản phẩm thuốc này không được khuyến cáo là phương pháp điều trị chính cho chứng rối loạn này. Liều khuyến cáo hàng tuần của vincristine trong 3 đến 4 tuần đã tạo ra sự thuyên giảm vĩnh viễn ở một số bệnh nhân. Nếu bệnh nhân không đáp ứng sau 3 đến 6 liều, không chắc sẽ có bất kỳ kết quả có lợi nào với các liều bổ sung.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Thuốc Vincran chỉ dùng đường tiêm IV, các liều dùng cách nhau 1 tuần:
Người lớn: 1,4 mg/m2.
Trẻ em: 2 mg/m2.
Trẻ =< 10 kg: 0,05 mg/kg/tuần.
Suy gan có bilirubin máu > 3 mg/100 mL: giảm liều còn 50%.
Chống chỉ định
Sử dụng vincristine sulfat trong vỏ não thường gây tử vong.
Quá mẫn cảm với vincristine sulfat hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc hội chứng Charcot-Marie-Tooth dạng mất myelin không nên dùng vincristine.
Tác dụng phụ của thuốc
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- Khó chịu liên tục ở dạ dày hoặc tiêu chảy.
- Các triệu chứng mất nước – cảm thấy rất khát hoặc nóng, không thể đi tiểu, đổ mồ hôi nhiều hoặc da nóng và khô.
Các tác dụng phụ thường gặp khi tiêm thuốc Vincran có thể bao gồm:
- Bệnh tiêu chảy.
- Đau dạ dày, buồn nôn, khó chịu ở dạ dày, đầy hơi.
- Chảy máu âm đạo hoặc có đốm, kinh nguyệt ra nhiều.
- Đau bụng kinh
Để tiêm thuốc luôn phải theo dõi công thức máu.
Thận trọng khi dùng thuốc Vincran
Thuốc Vincran nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân sau:
- bệnh nhân suy gan,
- suy thận,
- suy tủy xương,
- bệnh nhân nhiễm khuẩn biến chứng,
- bệnh nhân có tiền sử bệnh lý thần kinh cơ,
- bệnh nhân bị thủy đậu (rối loạn gây tử vong có thể xảy ra).
Vincran nên được sử dụng cẩn thận bởi vì đôi khi có thể gây nhiễm khuẩn, biểu hiện khuynh hướng xuất huyết, và làm trầm trọng bệnh hơn. Khi có giảm bạch cầu hoặc nhiễm khuẩn biến chứng, cần cân nhắc thận trọng việc sử dụng liều kế tiếp của Vincristin.
Trẻ em bị bệnh lý Hodgkin đang trị liệu theo phác đồ MOPP bao gồm cả Vincristin sulfat có thể có các rối loạn sinh dục như bất tạo tinh trùng không hồi phục. Cần cân nhắc đến các tác động trên hệ sinh dục khi sử dụng thuốc cho trẻ em và bệnh nhân ở tuổi sinh sản.
Vincristin chỉ nên được sử dụng dưới sự theo dõi chặt chẽ của trung tâm điều trị ung thư. Nên có các phương tiện cần thiết để giám sát các tác động về lâm sàng, sinh hóa và huyết học trong và sau quá trình trị liệu. Thuốc nên được sử dụng bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong sử dụng Vincristin.
Dạng bào chế này chỉ dùng tiêm tĩnh mạch. Tiêm thuốc nội tủy mạc sẽ gây tử vong. Dung dịch có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào dây dẫn của bộ truyền tĩnh mạch đang truyền.
Không bao giờ được pha lẫn Vincristin với dung dịch nào khác ngoài dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% và không được pha loãng với các dung dịch có thể làm tăng hoặc giảm độ pH ra ngoài khoảng 3,5-5,5. Sau khi pha, Vincristin nên sử dụng trong vòng vài giờ.
Điều rất quan trọng là kim tiêm tĩnh mạch phải ở đúng vị trí của nó trước khi Vincristin được tiêm. Sự rò rỉ thuốc ra các mô xung quanh trong quá trình tiêm Vincristin có thể gây kích ứng đáng kể.
Nếu xảy ra sự thoát mạch thì nên ngưng tiêm thuốc ngay lập tức và liều thuốc còn lại nên được tiêm vào một tĩnh mạch khác. Tiêm tại chỗ hyaluronidase và chườm nóng vừa phải lên khu vực bị tràn thuốc sẽ giúp làm phân tán thuốc và có thể làm giảm thiểu các triệu chứng khó chịu và khả năng viêm mô tế bào.
Tránh thuốc nhiễm vào mắt vì Vincristin là chất kích thích mạnh có thể gây loét giác mạc. Nếu bị thuốc vào mắt, phải rửa mắt với nhiều nước ngay lập tức.
Tương tác với thuốc khác
Việc sử dụng cùng lúc phenytoin dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch và hóa trị liệu phối hợp trị ung thư trong đó có Vincristin sulfat có thể làm giảm nồng độ thuốc chống co giật trong máu và làm tăng cơn động kinh. Điều chỉnh liều nên căn cứ theo việc giám sát nồng độ thuốc trong máu định kỳ. Tác động của Vincristin sulfat trong sự tương tác thuốc chưa được xác định chắc chắn. Sự tương tác thuốc có thể do giảm hấp thu phenytoin và tăng quá trình chuyển hóa và đào thải phenytoin.
Ảnh hưởng trên các xét nghiệm cận lâm sàng
Bởi vì độc tính trên lâm sàng gây giới hạn liều được biểu hiện qua độc tính với thần kinh, các đánh giá về lâm sàng (ví dụ như tiền sử, khám sức khỏe) là cần thiết để phát hiện ra sự cần thiết thay đổi liều dùng.
Việc sử dụng Vincristin ở vài cá thể có thể gây giảm số lượng tế bào bạch cầu hoặc tiểu cầu, đặc biệt là bệnh nhân có suy giảm tủy xương trước quá trình điều trị hoặc bản thân bệnh mắc phải đã làm suy giảm chức năng tủy xương. Do đó, nên xét nghiệm công thức máu trước mỗi khi dùng thuốc.
Tăng nồng độ acid uric huyết thanh cấp tính cũng có thể xảy ra trong quá trình bệnh bạch cầu cấp suy giảm, do đó, nồng độ acid uric trong huyết thanh nên được xác định thường xuyên trong suốt 3-4 tuần đầu của quá trình điều trị hoặc có các phương pháp thích hợp để ngăn ngừa bệnh thận acid uric. Các kết quả xét nghiệm này nên tham khảo với các giá trị khi bình thường.
Dùng thuốc Vincran cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Cần thận trọng khi sử dụng tất cả các loại thuốc tiêu ung thư trong thời kỳ mang thai. Cả nam giới và phụ nữ sử dụng vincristine đều phải được thông báo về nguy cơ gặp tác dụng phụ. Các phương pháp tránh thai hoặc kiêng cữ đáng tin cậy được khuyến khích. Vincristine có thể gây hại cho thai nhi sau khi tiếp xúc với mẹ hoặc cha, mặc dù chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt. Nếu vincristine được sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc này thì phải thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Không có hoặc có rất ít dữ liệu về việc sử dụng vincristine sulfate ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản.
Cho con bú:
Không có đủ thông tin về sự bài tiết vincristine sulfate qua sữa mẹ. Do có khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng do vincristine sulfate ở trẻ bú mẹ, nên khuyên người mẹ không nên cho con bú khi đang điều trị bằng vincristine sulfate và trong 1 tháng sau liều điều trị cuối cùng hoặc ngừng/tránh điều trị bằng vincristine sulfate, có tính đến lợi ích của việc cho con bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người phụ nữ.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ 2 – 8 độ C.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Vincran 1mg giá bao nhiêu mua ở đâu?
Vincran 1mg có giá 300.000đ/ lọ. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và mua hàng.
Hà Nội: 15 ngõ 150 Kim Hoa, Đống Đa.
TP HCM: 184 Lê Đại Hành, quận 11.
Tài liệu tham khảo:
https://chemocare.com/chemotherapy/drug-info/vincristine.aspx