Thuốc tiêu sữa dostinex 0.5mg của Pháp và Thổ Nhĩ Kì . Thuốc chứa hoạt chất Cabergoline 0.5mg dùng trong các trường hợp u tuyến yên, dùng để cắt sữa cho các mẹ. Vậy thuốc dostinex có tác dụng như thế nào? Cách uống thuốc dostinex như nào cho đúng, hãy cùng tham khảo bài viết.
PROLACTIN MÁU CÓ Ý NGHĨA GÌ?
Prolactin là một hormone được sản xuất chủ yếu bởi tuyến yên (pituitary gland) trong não. Hormone này đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh lý của cơ thể, đặc biệt là trong quá trình sinh sản và nuôi dưỡng.
1. Chức năng chính của prolactin
- Kích thích sản xuất sữa: Prolactin đóng vai trò chính trong việc kích thích tuyến vú sản xuất sữa sau khi sinh. Nồng độ prolactin tăng cao trong thời gian mang thai và sau khi sinh để chuẩn bị cho việc cho con bú.
- Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt: Prolactin có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt bằng cách ức chế sự rụng trứng, giúp ngăn ngừa có thai trong thời gian cho con bú.
2. Nồng độ prolactin
- Nồng độ bình thường: Nồng độ prolactin trong máu thường thay đổi theo thời gian trong ngày và có thể tăng lên trong các tình huống như stress, ngủ, và khi cho con bú.
- Tăng prolactin (hyperprolactinemia): Nồng độ prolactin cao có thể gây ra các triệu chứng như mất kinh, vô sinh, hoặc tiết sữa không mong muốn ở cả nam và nữ.
3. Nguyên nhân tăng prolactin
- Yếu tố sinh lý: Mang thai, cho con bú, căng thẳng, và giấc ngủ.
- Yếu tố bệnh lý: U tuyến yên (prolactinoma), thuốc (như thuốc chống trầm cảm), và một số bệnh lý khác.
4. Kiểm tra prolactin
- Xét nghiệm máu: Để xác định nồng độ prolactin, bác sĩ có thể chỉ định xét nghiệm máu. Nếu nồng độ prolactin cao, bác sĩ sẽ tiến hành các xét nghiệm bổ sung để tìm nguyên nhân.
THÀNH PHẦN THUỐC
Hoạt chất: Cabergolin 0.5mg.
Đóng gói: hộp 8 viên nén.
Xuất xứ: Pfizer.
DOSTINEX NHẮM VÀO PROLACTIN
Dostinex (tên hoạt chất: Cabergoline) hoạt động bằng cách kích thích các thụ thể dopamine D2 trong não, đặc biệt là trong vùng dưới đồi và tuyến yên. Khi các thụ thể này được kích thích, sự sản xuất prolactin từ tuyến yên sẽ giảm xuống, dẫn đến nồng độ prolactin trong máu giảm.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
- Cắt sữa: Dostinex được sử dụng ức chế tiết sữa sinh lí ngay sau khi sinh và ức chế tiết sữa khi đang cho con bú. Cabergoline ngăn ngừa/ức chế tiết sữa sinh lý bằng cách ức chế tiết prolactin.
- Điều trị rối loan tăng Prolactin máu: Dostinex được chỉ định để điều trị các rối loạn chức năng liên quan đến tăng prolactin máu, bao gồm vô kinh, kinh thưa, không rụng trứng và tiết sữa. Cabergoline được chỉ định cho những bệnh nhân bị u tuyến yên tiết prolactin (u microprolactin và u macroprolactin), tăng prolactin máu vô căn hoặc hội chứng hố yên rỗng có tăng prolactin máu đi kèm, là những bệnh lý cơ bản tiềm ẩn góp phần gây ra các biểu hiện lâm sàng nêu trên.
VÌ SAO DOSTINEX DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH?
Prolactin cao có thể làm cho chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ trở nên bất thường hoặc ngừng hoàn toàn, và có thể ngừng rụng trứng, dẫn đến vô sinh. Do đó, giảm mức độ prolactin với cabergoline có thể điều trị các tình trạng này – ngừng sản xuất sữa mẹ và khôi phục khả năng sinh sản.
Thuốc Dostinex cũng được sử dụng để ngăn chặn hoặc ngừng sản xuất sữa vì lý do y tế sau khi sinh con, thai chết lưu hoặc phá thai.
Một công dụng nữa của Dostinex là làm giảm sản xuất prolactin từ một loại khối u của tuyến yên, được gọi là prolactinoma.
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC
Ức chế, tiêu sữa Dostinex:
Đối với sự ức chế của thuốc Dostinex cho con bú nên được dùng trong ngày đầu tiên sau sinh. Liều điều trị được đề nghị là 1 mg (hai viên 0,5 mg) được dùng dưới dạng một liều duy nhất.
Để ức chế tiết sữa được thiết lập, chế độ điều trị liều khuyến cáo là 0,25 mg (một nửa viên 0,5 mg) mỗi 12 giờ trong hai ngày (tổng liều 1 mg). Phác đồ liều lượng này đã được chứng minh là dung nạp tốt hơn so với chế độ liều duy nhất ở phụ nữ bầu chọn để ức chế tiết sữa có tỷ lệ tác dụng phụ thấp hơn, đặc biệt là các triệu chứng hạ huyết áp.
Thuốc nội tiết Dostinex điều trị prolactin cao:
Liều dùng ban đầu của thuốc Dostinex là 0,5 mg mỗi tuần được cung cấp trong một hoặc hai (một nửa của một viên 0,5 mg). Ví dụ: vào Thứ Hai và Thứ Năm mỗi tuần. Liều hàng tuần nên được tăng dần, tốt nhất là bằng cách thêm 0,5 mg mỗi tuần vào khoảng thời gian hàng tháng cho đến khi đạt được đáp ứng điều trị tối ưu.
Liều điều trị thường là 1 mg mỗi tuần và dao động từ 0,25 mg đến 2 mg mỗi tuần. Liều cabergoline lên đến 4,5 mg mỗi tuần đã được sử dụng ở những bệnh nhân tăng prolactinaemia.
Liều tối đa không quá 3mg mỗi ngày.
LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC DOSTINEX
THẬN TRỌNG CHUNG
Thận trọng khi kê đơn Dostinex cho những đối tượng bệnh nhân sau, do có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch nặng, hội chứng Raynaud, suy thận, loét dạ dày tá tràng hoặc chảy máu đường tiêu hóa, hoặc có tiền sử mắc các rối loạn tâm thần nghiêm trọng, đặc biệt là loạn thần.
- Bệnh nhân mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc hạ huyết áp do có thể tăng cường tác dụng của thuốc hạ huyêt áp.
- Dùng liều thấp đối với bệnh nhân suy gan.
Dùng Dostinex có thể gây ra cơn buồn ngủ đột ngột. Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, co giật, đột quỵ hoặc rối loạn tâm thần đã được báo cáo ở những phụ nữ sau sinh được điều trị bằng cabergoline để ức chế tiết sữa. Việc sử dụng liều 0.5mg có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hơn so với liều 0.25mg. Với bệnh nhân cần sử dụng dostinex để ngừng tiết sữa, nên ưu tiên liều 0.25mg.
Khám thai trước khi sử dụng dostinex do nguy cơ đến thai nhi.
Với chỉ định cắt sữa, cũng cần được khám u tuyến yên trước khi sử dụng.
Các rối loạn viêm xơ hóa và thanh mạc như viêm màng phổi, tràn dịch màng phổi, xơ hóa màng phổi, xơ phổi, viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim, bệnh van tim liên quan đến một hoặc nhiều van (động mạch chủ, van hai lá và van ba lá) hoặc xơ hóa sau phúc mạc đã xảy ra sau khi sử dụng kéo dài các dẫn xuất ergot có hoạt tính chủ vận tại thụ thể serotonin 5HT2B, chẳng hạn như cabergoline.
TÁC DỤNG PHỤ KHI DÙNG THUỐC DOSTINEX
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- khó thở (ngay cả khi đang nằm);
- đau ngực, ho khan hoặc đột ngột;
- một cảm giác nhẹ như bạn có thể bị ngất đi;
- đau ở bên hoặc lưng dưới của bạn;
- ít hoặc không đi tiểu; hoặc
- sưng ở mắt cá chân hoặc bàn chân của bạn.
- Bạn có thể bị tăng ham muốn tình dục, ham muốn cờ bạc bất thường hoặc các ham muốn dữ dội khác khi dùng cabergoline. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu điều này xảy ra.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc dostinex có thể bao gồm:
- buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày
- táo bón
- cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi
- đau đầu
- chóng mặt
- buồn ngủ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác trong thời kỳ đầu dậy thì, đặc biệt là các ancaloit ergot, không liên quan đến các tương tác có thể phát hiện làm thay đổi hiệu quả và độ an toàn của cabergoline.
Không có thông tin về sự tương tác giữa cabergoline và các ancaloit ergot khác; do đó, việc sử dụng đồng thời các thuốc này trong quá trình điều trị lâu dài với cabergoline không được khuyến cáo.
Vì cabergoline phát huy tác dụng điều trị bằng cách kích thích trực tiếp các thụ thể dopamine, không nên dùng đồng thời với các thuốc có hoạt tính đối kháng dopamine (chẳng hạn như phenothiazines, butyrophenones, thioxanthenes, metoclopramide) vì chúng có thể làm giảm tác dụng hạ prolactin của cabergoline.
Cũng như các dẫn xuất ergot khác, không nên dùng cabergoline với kháng sinh macrolid (ví dụ: erythromycin) do làm tăng khả dụng sinh học toàn thân của cabergoline.
DÙNG THUỐC DOSTINEX CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ ĐANG CHO CON BÚ
Phụ nữ mang thai:
Dostinex có thể gây hại cho thai nhi. Trong một nghiên cứu quan sát kéo dài mười hai năm về kết quả thai kỳ sau liệu pháp cabergoline, thông tin có sẵn về 256 trường hợp mang thai. Mười bảy trong số 256 trường hợp mang thai này (6,6%) đã dẫn đến dị tật bẩm sinh lớn hoặc sảy thai. Thông tin có sẵn về 23/258 trẻ sơ sinh có tổng cộng 27 bất thường ở trẻ sơ sinh, cả lớn và nhỏ. Dị tật cơ xương là bất thường phổ biến nhất ở trẻ sơ sinh (10), tiếp theo là bất thường tim phổi (5). Không có thông tin về các rối loạn quanh sinh hoặc sự phát triển lâu dài của trẻ sơ sinh tiếp xúc với cabergoline trong tử cung. Dựa trên các tài liệu được công bố gần đây, tỷ lệ dị tật bẩm sinh lớn trong dân số nói chung được báo cáo là 6,9% trở lên.
Chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc kĩ lượng lợi ích và rủi ro.
Cho con bú:
Dùng dostinex để cắt sữa nên ngừng cho con bú khi bắt đầu sử dụng thuốc.
BẢO QUẢN, HẠN DÙNG
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
THUỐC TIÊU SỮA DOSTINEX GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc tiêu sữa dostinex của Pháp có giá: 1.400.000/ hộp
Thuốc tiêu sữa dostinex của Thổ Nhĩ Kì có giá: 850.000/hộp
Liên hệ hotline: 0969 870 429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
MUA THUỐC DOSTINEX Ở ĐÂU?
Thuốc tiêu sửa dostinex mua ở đâu chính hãng? Bạn có thể đặt hàng trực tiếp qua số điện thoại: 0969870429 để mua được thuốc dostinex chính hãng với giá tốt nhất.
Bạn cũng có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 184 Lê Đại Hành, quận 11.
THƯƠNG HIỆU PFIZER
Pfizer Inc. là một trong những công ty dược phẩm lớn nhất và nổi tiếng nhất trên thế giới. Dưới đây là một số thông tin quan trọng về thương hiệu Pfizer:
1. Lịch sử và thành lập
- Thành lập: Pfizer được thành lập vào năm 1849 bởi Charles Pfizer và Charles F. Erhart tại New York, Mỹ.
- Phát triển: Ban đầu, công ty chuyên sản xuất hóa chất và thuốc kháng sinh, và đã dần mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác trong ngành dược phẩm.
2. Sản phẩm nổi bật
- Thuốc kháng sinh: Pfizer nổi tiếng với các sản phẩm như penicillin và amoxicillin.
- Vaccine: Pfizer đã phát triển vaccine COVID-19 (Comirnaty) cùng với BioNTech, trở thành một trong những vaccine đầu tiên được phê duyệt và sử dụng rộng rãi.
- Thuốc điều trị: Công ty cũng sản xuất nhiều loại thuốc điều trị các bệnh lý khác nhau, bao gồm:
- Lipitor: Thuốc hạ cholesterol.
- Viagra: Thuốc điều trị rối loạn cương dương.
- Xeljanz: Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp.
3. Nghiên cứu và phát triển
- Đầu tư vào R&D: Pfizer đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) để phát triển các loại thuốc mới và cải tiến sản phẩm hiện có.
- Hợp tác toàn cầu: Công ty thường xuyên hợp tác với các tổ chức nghiên cứu và các công ty khác để thúc đẩy đổi mới trong lĩnh vực y tế.
4. Trách nhiệm xã hội
- Chương trình sức khỏe cộng đồng: Pfizer tham gia nhiều chương trình nhằm cải thiện sức khỏe cộng đồng, bao gồm cung cấp thuốc miễn phí cho những người có thu nhập thấp và hỗ trợ các dự án y tế toàn cầu.
- Bền vững: Công ty cam kết thực hiện các hoạt động bền vững và giảm thiểu tác động đến môi trường.
5. Thị trường toàn cầu
- Hiện diện toàn cầu: Pfizer có mặt tại hơn 150 quốc gia và sản phẩm của họ được phân phối rộng rãi trên toàn thế giới.
- Thương hiệu mạnh: Pfizer được công nhận là một trong những thương hiệu dược phẩm hàng đầu, với uy tín cao trong việc cung cấp các sản phẩm y tế chất lượng.