Soravar là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Nexavar 200mg Sorafenib điều trị ung thư giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thuốc AASAB 200mg Sorafenib tablets trị ung thư mua ở đâu giá bao nhiêu?
Soravar là thuốc gì?
Soravar là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Sorafenib dùng để điều trị ung thư của Việt Nam. Thuốc được sản xuất bởi công ty Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera, địa chỉ Lô A17 KCN Tứ Hạ, P. Tứ Hạ, TX. Hương Trà, Thừa Thiên Huế Việt Nam.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Sorafenib 200mg.
Đóng gói: hộp 6 vỉ x 10 viên nén.
Công dụng của thuốc Soravar
Thuốc Soravar được sử dụng cho các chỉ định sau:
- Điều trị bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.
- Điều trị bệnh nhân ungthưtế bào biểu mô gan.
- Điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn da that bai điều trị với iod phóng xạ.
Cơ chế tác dụng của thuốc bao gồm:
Sorafenib là một chất ức chế kinase làm giảm sự tăng sinh tế bào khối u trong ống nghiệm.
Sorafenib đã được chứng minh là có thể ức chế nhiều kinase nội bào (c-CRAF, BRAF và BRAF đột biến) và bề mặt tế bào (KIT, FLT-3, RET, RET / PTC, VEGFR-1, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-ß ). Một số kinase này được cho là có liên quan đến tín hiệu tế bào khối u, hình thành mạch và quá trình apoptosis.
Sorafenib ức chế sự phát triển khối u của các chương trình xử lý khối u ở người HCC, RCC và DTC ở những con chuột bị suy giảm miễn dịch. Sự giảm hình thành mạch của khối u được thấy trong các mô hình HCC và RCC khi điều trị bằng sorafenib, và sự gia tăng quá trình apoptosis của khối u đã được quan sát thấy trong các mô hình HCC, RCC và DTC.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Soravar
Liều khuyên dùng:
Liều khuyên dùng hàng ngày của sorafenib là 400 mg (2 viên x 200 mg) một lần, uống 2 lần một ngày, có thể uống không kèm thức ăn hoặc uống cùng bữa ăn có tỉ lệ mỡ tháp hoặc vừa.
Cách dùng
Thuốc viên dùng theo đường uống: Nuốt viên thuốc kèm theo một Ít nước.
Thời gian điều trị
Cần điều trị liên tục cho đến khi bệnh nhân không còn nhận được những lợi ích lâm sàng từ liệu pháp này hoặcđến khi xuất hiện các độc tính không chắp nhận được.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng thuốc Soravar trong các trường hợp quá mẫn với Sorafenib hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng Soravar?
Có thai
Phụ nữ tránh có thai trong khi điều trị với sorafenib.
Độc tính trên da
Phản ứng trên da tay và chân (chứng đỏ da lòng bàn tay-bàn chân) và phát ban, những triệu chứng này chính là những phản ứng phụ thông thường nhất của sorafenib. Phát ban và những:phản ứng trên da tay và chân thường là CTCAE độ 1 và 2 (Tiêu chí đánh giá các độc tính phổ biến của Viện Ung thư Quốc gia) và nhìn chung thường xuất hiện trong 6 tuần đầu điều trị sorafenib.
Điều trị độc tính trên da có thể sử dụng các loại thuốc bôi tại chỗ nhằm làm giảm triệu chứng, ngưng điều trị tạm thời và/hoặc thay đổi liều dùng sorafenib, hoặc đối với những trường hợp nặng hoặc kéo dài dai dẳng, nên ngừng sử dụng sorafenib.
Tăng huyết áp
Gia tăng tỷ lệ tăng huyết áp đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng sorafenib. Tăng huyết áp có thể ở mức độ nhẹ và vừa, xuất hiện sớm ở giai đoạn đầu và dễ dàng điều trị bằng liệu pháp chống tăng huyết áp chuẩn. Trường hợp cần thiết cần theo dõi và điều trị tăng huyết áp thường xuyên theo tiêu chuẩn thực hành lâm sàng. Trong các trường hợp cao huyết áp nặng hoặc kéo dài dai dẳng nên chắm dứt sử dụng sorafenib.
Xuất huyết
Tăng nguy cơ chảy máu có thể xuất hiện trong quá trình điều trị với sorafenib. Sự xuất hiện chảy máu trầm trọng thường hiếm xây ra. Nên chấm dứt sử dụng sorafenib đối với bất kỳ trường hợp chảy máu nào phải can thiệp bằng các biện pháp y tế. Do nguy cơ vệ chảy máu có thê xảy ra, sự thâm nhiễm khí quản, phế quản và thực quản nên được điều trị tại chỗ trước khi dùng sorafenib trên những bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa.
Những biến cố trong giai đoạn lành vết thương
Chưa có nghiên cứu chính thức được tiến hành về tác dụng của sorafenib trong thời gian lành vết thương. Ở những bệnh nhân đang trong giai đoạn phẫu thuật, nên tạm thời ngừng sử dụng sorafenib vì những lý do cần trọng. Có ít kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng lại liệu pháp điều trị này sau thời gian phẫu thuật. Do đó, khi quyết định sử dụng lại sorafenib sau khi tiền hành phẫu thuật cần dựa trên những đánh giá lâm sàng phù hợp với giai đoạn lành vết thương.
Thiếu máu cục bộ và/ hoặc nhồi máu cơ tim
Nên cân nhắc ngừng sử dụng tạm thời hoặc vĩnh viễn sorafenib đối với những bệnh nhân tiền triển thiểu máu cục bộ và/hoặc nhồi máu cơ tim.
Kéo dài khoảng QT
Sorafenib cho thấy kéo dài khoang QT/QTc, điều này có thể dẫn đến gia tăng nguy cơ nhịp nhanh thất. Sử dụng sorafenib thận trọng ở bệnh nhân có hay tiến triển kéo dài QTc, như những bệnh nhân có hội chứng QT dài bẩm sinh, các bệnh nhân đã điều trị với anthracycline tích lũy liều cao, những bệnh nhân điêu trị với nhiều thuốc chống nhịp nhanh hay các thuốc có thể kéo dài QT, và những bệnh nhân rồi loạn điện giải như giảm kali máu, canxi máu hay giảm magne máu. Khi chỉ định NEXAVAR cho những bệnh nhân này, nên cân nhắc theo dõi thường xuyên ECG và các chất điện giải (magne, kali, canxi).
Thủng đường tiêu hóa
Thủng đường tiêu hóa là biến cố hiếm khi xảy ra và theo báo cáo chỉ xuất hiện với tỉ lệ ít hơn 1% bệnh nhân sử dụng sorafenib. Trong một vài trường hợp hiện tượng này không do biểu hiện của khối u trong ỗ bụng. Có thể ngưng sử dụng liệu pháp sorafenib.
Tác dụng phụ của thuốc Soravar
Khi sử dụng thuốc Soravar, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Sorafenat bao gồm: Thường gặp ADR > 1/100. Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100. Hiếm gặp ADR < 1/1000.
Nhiễm trùng và nhiễm độc:
- Thường gặp: Sự nhiễm trùng, viêm nang lông.
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu:
- Thường gặp: Thiếu máu, giảm bạch huyết, giảm bạch cầu, tiểu cầu
Rối loạn nội tiết:
- Thường gặp: Suy giáp
- Ít gặp: Cường giáp
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: Chán ăn, hạ phosphat huyết, hạ kali natri máu, hạ đường huyết.
- Ít gặp: Mất nước.
Rối loạn tâm thần:
- Thường gặp: Phiền muộn
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi, rối loạn tiêu hóa
- Ít gặp: bệnh não sau có hồi phục
- Hiếm gặp: bệnh não
Rối loạn tai và mê cung
- Thường gặp: ù tai
Rối loạn tim:
- Thường gặp: thiếu máu cục bộ cơ tim và nhồi máu, suy tim sung huyết
- Hiếm gặp: Kéo dài khaongr QTc
Rối loạn mạch máu:
- Thường gặp: Xuất huyết, đỏ bừng mặt, tăng huyết áp
- Ít gặp: cuộc khủng hoảng tăng huyết áp
- Hiếm gặp: chứng phình động mạch và bóc tách động mạch
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt
- Ít gặp: Các biến cố giống như bệnh phổi kẽ (viêm phổi, viêm phổi do bức xạ, suy hô hấp cấp tính, v.v.)
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó nuốt
- Ít gặp: Viêm tụy, viêm dạ dày, lỗ thủng đường tiêu hóa
Tác dụng phụ khác
Rối loạn gan mật:
- Ít gặp: tăng bilirubin và vàng da, viêm túi mật, viêm đường mật
- Hiếm gặp: viêm gan do thuốc
Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp: Da khô, phát ban, rụng tóc từng mảng. Bong tróc da, mụn, viêm da tróc vẩy.
- Ít gặp: bệnh chàm, ban đỏ đa dạng
- Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm mạch bạch cầu.
Rối loạn cơ-xương và mô liên kết:
- Thường gặp: đau khớp, đau cơ, co thắt cơ bắp
- Hiếm gặp: tiêu cơ vân
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Thường gặp: suy thận, protein niệu
- Hiếm gặp: hội chứng thận hư
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú:
- Thường gặp: Rối loạn cương dương
Các rối loạn chung và tình trạng của cơ sở quản lý:
- Thường gặp: Mệt mỏi, suy nhược, sốt, đau
Tương tác thuốc nào cần chú ý khi sử dụng Soravar?
Rifampin, một chất cảm ứng CYP3A4 mạnh, được dùng với liều 600 mg một lần mỗi ngày trong 5 ngày với một liều uống duy nhất Sorafenib 400 mg ở những người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm 37% AUC trung bình của sorafenib. Tránh sử dụng đồng thời Soravar với các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (chẳng hạn như, carbamazepine, dexamethasone, phenobarbital, phenytoin, rifampin, rifabutin, St. John’s wort), vì những thuốc này có thể làm giảm sự tiếp xúc toàn thân với sorafenib.
Ketoconazole, một chất ức chế mạnh CYP3A4 và P-glycoprotein, dùng với liều 400 mg một lần mỗi ngày trong 7 ngày không làm thay đổi AUC trung bình của một liều uống duy nhất Sorafenib 50 mg ở những người tình nguyện khỏe mạnh.
Sorafenib 400 mg x 2 lần / ngày trong 28 ngày không làm tăng phơi nhiễm toàn thân của dùng đồng thời midazolam (chất nền CYP3A4), dextromethorphan (chất nền CYP2D6) và omeprazole (chất nền CYP2C19).
Neomycin được dùng với liều uống 1 g ba lần mỗi ngày trong 5 ngày làm giảm AUC trung bình của sorafenib xuống 54% ở những người tình nguyện khỏe mạnh dùng một liều uống duy nhất Sorafenib 400 mg.
Độ hòa tan trong nước của sorafenib phụ thuộc vào độ pH, với độ pH cao hơn dẫn đến độ hòa tan thấp hơn. Tuy nhiên, omeprazole, một chất ức chế bơm proton, dùng với liều 40 mg x 1 lần / ngày trong 5 ngày, không dẫn đến sự thay đổi có ý nghĩa lâm sàng khi tiếp xúc với liều đơn sorafenib. Không cần điều chỉnh liều cho Soravar.
Sử dụng Soravar cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có đủ nghiên cứu và chưa có nghiên cứu đối chứng về việc sử dụng sorafenib với phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguycơ gây độc với khả năng sinh sản bao gồm gây quái thai. Ở chuột, sorafenib và các chất chuyển hoá của nó đã được chứng minh là đi qua nhau thai tham gia vào quá trình ức chế hình thành mạch máu của phôi thai.
Nên tránh có thai trong thời gian điều trị Sorafenib. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần được thông báo về nguy cơ đối với phôi thai, bao gồm khả năng dị dạng phôi thai (quái thai), thai kém phát triển và có thể thai chết lưu (nhiễm độc phôi thai).
Không sử dụng sorafenib trong thời gian mang thai.
Cho con bú
Hiện chưa rõ sorafenib có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Đỗi với động vật, sorafenib và/hoặc chất chuyển hoá của nó được bài tiết vào sữa. Do có nhiều loại thuốc bài tiết vào sữa mẹ ở người và do ảnh hưởng của sorafenib đối với nhũ nhi chưa được xác định rõ ràng, phụ nữ nên ngừng cho con bú trong thời gian sử dụng sorafenib.
Khả năng sinh sản
Kết quả từ những nghiên cứu trên động vật cho tháy sorafenib có thể làm suy yếu khả năng sinh sản của cả giống đực và giống cái.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng cho thấy sorafenib có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Soravar giá bao nhiêu?
Thuốc Soravar có giá kê khai là 700.000đ/ viên. Giá bán lẻ có thể khác nhau tại từng nhà thuốc. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá thuốc.
Thuốc Soravar mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Soravar – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Soravar? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.webmd.com/drugs/2/drug-94784/sorafenib-oral/details