Thuốc Nexavar 200mg là thuốc kê đơn điều trị ung thư. Thuốc có công dụng như thế nào, liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo các thuốc tương tự:
Thuốc Sorafenat Sorafenib 200mg giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thuốc Soraheet 200mg Sorafenib giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thuốc Nexavar là thuốc gì?
Nexavar là thuốc kê đơn, được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng dược phẩm Bayer – Đức. Thành phần của thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Sorafenib 200mg.
Đóng gói: Hộp 60 viên nén.
Xuất xứ: Bayer – Đức.
Mô tả: Viên nén bao phim dùng đường uống, hình tròn, màu đỏ, hai mặt lồi có đường kính 10 mm, nặng 350mg. Một mặt: khắc hình chữ thập Bayer, một mặt khắc “200”.
Sorafenib (rINN), được tiếp thị dưới tên Nexavar của Bayer, là một loại thuốc được phê duyệt để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn cuối (ung thư thận nguyên phát). Nó cũng đã nhận được chỉ định “Fast Track” của FDA để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tiến triển (ung thư gan nguyên phát), và kể từ đó đã hoạt động tốt trong các thử nghiệm Giai đoạn III.

Công dụng của thuốc Nexavar
Tại Việt Nam, thuốc Nexavar được dùng với các chỉ định sau:
- Điều trị bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.
- Điều trị bệnh nhân ung thưtế bào biểu mô gan.
- Điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ.
Cơ chế tác dụng của thuốc được hiểu như sau:
Sorafenib tương tác với nhiều kinase nội bào (CRAF, BRAF và đột biến) và bề mặt tế bào (KIT, FLT-3, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-ß). Một số kinase này được cho là có liên quan đến quá trình hình thành mạch, do đó sorafenib làm giảm lưu lượng máu đến khối u.
Sorafenib là duy nhất trong việc nhắm mục tiêu con đường Raf / Mek / Erk. Bằng cách ức chế các kinaza này, quá trình phiên mã di truyền liên quan đến tăng sinh tế bào và hình thành mạch bị ức chế. Do đó ức chế khối u phát triển.
Liều dùng, cách dùng thuốc
Liều khuyên dùng:
- Liều khuyên dùng hàng ngày của thuốc Nexavar là 400 mg (2 viên x 200 mg) một lần, uống 2 lần một ngày, có thể uống không kèm thức ăn hoặc uống cùng bữa ăn có tỉ lệ mỡ thấp hoặc vừa.
Cách dùng:
- Thuốc viên dùng theo đường uống: Nuốt viên thuốc kèm theo một ít nước.
Thời gian điều trị: Cần điều trị liên tục cho đến khi bệnh nhân không còn nhận được những lợi ích lâm sàng từ liệu pháp này hoặc đến khi xuất hiện các độc tính không chắp nhận được.
Điều chỉnh liều:
- Khi nghi ngờ xảy ra tác dụng ngoại ý của thuốc có thể cần dừng thuốc tạm thời hoặc giảm liều dùng của sorafenib. Khi cần thiết phải giảm liều liều sorafenib xuông 2 viên 200mg uống ngày 1 lần. Dùng trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và thận.
Cảnh báo và thận trọng thuốc
Khi sử dụng thuốc Nexavar, cần thận trọng các vấn đề sau:
Độc tính trên da: phản ứng trên da tay và chân (chứng đỏ da lòng bàn tay-bàn chân) và phát ban, những triệu chứng này chính là những phản ứng phụ thông thường nhất của sorafenib. Có thể sử dụng thuốc bôi tại chỗ để giảm triệu chứng. Nếu tính trạng kéo dài, có thể cân nhắc giảm liều thuốc.
Tăng huyết áp: Gia tăng tỷ lệ tăng huyết áp đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng sorafenib. Tăng huyết áp có thể ở mức độ nhẹ và vừa, xuất hiện sớm ở giai đoạn đầu và dễ dàng điều trị bằng liệu pháp chống tăng huyết áp chuẩn. Trường hợp cần thiết cần theo dõi và điều trị tăng huyết áp thường xuyên theo tiêu chuẩn thực hành lâm sàng.
Xuất huyết: Tăng nguy cơ chảy máu có thể xuất hiện trong quá trình điều trị với sorafenib. Sự xuất hiện chảy máu trầm trọng thường hiếm xảy ra. Nên chắm dứt sử dụng sorafenib đối với bất kỳ trường hợp chảy máu nào phải can thiệp bằng các biện pháp y tế.
Một số cảnh báo nghiêm trọng:
Thiếu máu cục bộ và/hoặc nhồi máu cơ tim: Trong nghiên cứu SHARP (HCC), tỷ lệ thiếu máu cục bộ tim / nhồi máu là 2,7% ở bệnh nhân được điều trị bằng NEXAVAR so với 1,3% ở nhóm được điều trị bằng giả dược. Trong nghiên cứu QUYẾT ĐỊNH (DTC), tỷ lệ thiếu máu cục bộ / nhồi máu cơ tim là 1,9% ở nhóm được điều trị bằng NEXAVAR so với 0% trong nhóm được điều trị bằng giả dược.
Việc ngừng NEXAVAR tạm thời hoặc vĩnh viễn nên được cân nhắc ở những bệnh nhân phát triển các biến cố tim mạch.
Kéo dài khoảng QT: Sử dụng NEXAVAR cho thấy kéo dài khoảng QT/QTc, điều này có thể dẫn đến gia tăng nguy cơ nhịp nhanh thất. Sử dụng sorafenib thận trọng ở bệnh nhân có hay tiến triển kéo dài QTc, như những bệnh nhân có hội chứng QT dài
bẩm sinh.
Thủng đường tiêu hóa: Thủng đường tiêu hóa là biến cố hiếm khi xảy ra và theo báo cáo chỉ xuất hiện với tỉ lệ ít hơn 1% bệnh nhân sử dụng sorafenib.
Suy gan: Không có số liệu đối với các bệnh nhân Suy gan nặng Child-Pugh C. Vi sorafenib chủ yếu đào thải qua gan, sự tiếp xúc với thuốc có thể tăng lên ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Hạ Calci máu: Khi dùng sorafenib cho những bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa, nên theo dõi sát nồng độ calci máu.
Chống chỉ định của thuốc Nexavar
Chống chỉ định thuốc Nexavar trong trường hợp: Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Nexavar
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Nexavar bao gồm: Thường gặp ADR > 1/100. Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100. Hiếm gặp ADR < 1/1000.
Nhiễm trùng và nhiễm độc:
- Thường gặp: Sự nhiễm trùng, viêm nang lông.
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu:
- Thường gặp: Thiếu máu, giảm bạch huyết, giảm bạch cầu, tiểu cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, dị ứng
- Hiếm gặp: phù mạch
Rối loạn nội tiết:
- Thường gặp: Suy giáp
- Ít gặp: Cường giáp
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: Chán ăn, hạ phosphat huyết, hạ kali natri máu, hạ đường huyết.
- Ít gặp: Mất nước.
Rối loạn tâm thần:
- Thường gặp: Phiền muộn
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi, rối loạn tiêu hóa
- Ít gặp: bệnh não sau có hồi phục
- Hiếm gặp: bệnh não
Rối loạn tai và mê cung
- Thường gặp: ù tai
Rối loạn tim:
- Thường gặp: thiếu máu cục bộ cơ tim và nhồi máu, suy tim sung huyết
- Hiếm gặp: Kéo dài khaongr QTc
Các tác dụng phu khác
Rối loạn mạch máu:
- Thường gặp: Xuất huyết, đỏ bừng mặt, tăng huyết áp
- Ít gặp: cuộc khủng hoảng tăng huyết áp
- Hiếm gặp: chứng phình động mạch và bóc tách động mạch
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt
- Ít gặp: Các biến cố giống như bệnh phổi kẽ (viêm phổi, viêm phổi do bức xạ, suy hô hấp cấp tính, v.v.)
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó nuốt
- Ít gặp: Viêm tụy, viêm dạ dày, lỗ thủng đường tiêu hóa
Rối loạn gan mật:
- Ít gặp: tăng bilirubin và vàng da, viêm túi mật, viêm đường mật
- Hiếm gặp: viêm gan do thuốc
Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp: Da khô, phát ban, rụng tóc từng mảng. Bong tróc da, mụn, viêm da tróc vẩy.
- Ít gặp: bệnh chàm, ban đỏ đa dạng
- Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm mạch bạch cầu.
Rối loạn cơ-xương và mô liên kết:
- Thường gặp: đau khớp, đau cơ, co thắt cơ bắp
- Hiếm gặp: tiêu cơ vân
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Thường gặp: suy thận, protein niệu
- Hiếm gặp: hội chứng thận hư
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú:
- Thường gặp: Rối loạn cương dương
Các rối loạn chung và tình trạng của cơ sở quản lý:
- Thường gặp: Mệt mỏi, suy nhược, sốt, đau
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng Nexavar:
Sử dụng rifampicin trong 5 ngày trước khi dùng một liều duy nhất sorafenib làm giảm trung bình 37% AUC của sorafenib. Các chất cảm ứng khác đối với hoạt động của CYP3A4 và / hoặc quá trình glucuronid hóa (ví dụ: Hypericum perforatum còn được gọi là St. John’s wort, phenytoin, carbamazepine, phenobarbital và dexamethasone) cũng có thể làm tăng chuyển hóa của sorafenib và do đó làm giảm nồng độ sorafenib.
Trong ống nghiệm, sorafenib đã được chứng minh là ức chế protein vận chuyển p-glycoprotein (P-gp). Không thể loại trừ nồng độ trong huyết tương của chất nền P-gp như digoxin tăng lên khi điều trị đồng thời với sorafenib.
Docetaxel (75 hoặc 100 mg / m2 được dùng một lần trong 21 ngày) khi dùng đồng thời với sorafenib (200 mg hai lần mỗi ngày hoặc 400 mg hai lần mỗi ngày vào các ngày từ 2 đến 19 của chu kỳ 21 ngày với thời gian nghỉ 3 ngày trong liều dùng xung quanh việc sử dụng docetaxel) dẫn đến tăng 36-80% AUC docetaxel và tăng 16-32% docetaxel Cmax. Thận trọng khi dùng đồng thời sorafenib với docetaxel.
Sử dụng đồng thời neomycin, một chất kháng khuẩn không dùng toàn thân được sử dụng để diệt trừ hệ vi khuẩn đường tiêu hóa, cản trở quá trình tái chế sorafenib qua gan ruột, dẫn đến giảm phơi nhiễm sorafenib.
Sử dụng Nexavar cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng sorafenib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản bao gồm cả dị tật. Ở chuột, sorafenib và các chất chuyển hóa của nó đã được chứng minh là có thể đi qua nhau thai và sorafenib được dự đoán là có thể gây ra các tác dụng có hại cho thai nhi. Sorafenib không nên dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng nhu cầu của người mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ phải sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị.
Cho con bú
Người ta không biết liệu sorafenib có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ở động vật, sorafenib và / hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua sữa. Vì sorafenib có thể gây hại cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh, phụ nữ không được cho con bú trong thời gian điều trị bằng sorafenib.
Khả năng sinh sản
Kết quả từ các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng sorafenib có thể làm giảm khả năng sinh sản của nam và nữ.
Thuốc Nexavar giá bao nhiêu?
Thuốc Nexavar chính hãng có giá 22.000.000đ/ hộp.
Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Thuốc Nexavar mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Nexavar 200mg tại các nhà thuốc bệnh viện chuyên khoa. Hoặc bạn có thể đặt thuốc trực tiếp qua số điện thoại 0969870429. Chúng tôi phân phối thuốc chính hãng tại Hà Nội, tp Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên toàn quốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo: