Thuốc Lenvanix 4mg 10mg chứa hoạt chất Lenvatinib. Thuốc được dùng điều trị như thế nào, tác dụng ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thêm thuốc Lenvatinib:
Thuốc Lenvaxen 4 mg / 10 mg giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg điều trị ung thư giá bao nhiêu?
Thuốc Lenvanix là thuốc gì?
Lenvanix là thuốc kê đơn điều trị ung thư, được sản xuất bởi hãng dược phẩm BEACON – Băng la đét. Lenvanix là thuốc Generic của thuốc Lenvima – Nhật Bản.
Thuốc được dùng với các chỉ định sau:
- Điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC), một loại ung thư tuyến giáp không còn có thể điều trị bằng iốt phóng xạ và đang tiến triển.
- Lenvanix kết hợp với pembrolizumab được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC) tiến triển hoặc tái phát, những người có tiến triển bệnh trong hoặc sau khi điều trị trước đó bằng liệu pháp chứa bạch kim trong bất kỳ môi trường nào và không phải là ứng cử viên cho phẫu thuật chữa bệnh hoặc xạ trị.
- Lenvanix được sử dụng như là phương pháp điều trị đầu tiên cho một loại ung thư gan gọi là ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) khi không thể loại bỏ bằng phẫu thuật.
Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Lenvatinib hàm lượng 4mg và 10mg.
Quy cách: Hộp 30 viên nang.
Xuất xứ: Beacon Băng La Đét.
Số đăng kí thuốc: Đang cập nhật
Cơ chế tác dụng của thuốc
Thuốc Lenvanix ngăn chặn hoạt động của các protein được gọi là tyrosine kinase (RTKs), có liên quan trong sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào và giúp chúng lớn lên.
Những protein này có thể có mặt với số lượng lớn trong các tế bào ung thư. Bằng cách ngăn chặn hành động của chúng Lenvanix có thể làm chậm tốc độ nhân lên của các tế bào ung thư và khối u phát triển và giúp cắt giảm tắt nguồn cung cấp máu mà ung thư cần.
Liều dùng và cách sử dụng Lenvanix
Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC)
Liều dùng hàng ngày thuốc Lenvanix là 24 mg (hai viên 10 mg và một viên 4 mg) mỗi ngày một lần. Liều hàng ngày sẽ được điều chỉnh khi cần thiết theo kế hoạch quản lý liều / độc tính.
Điều chỉnh liều và ngừng thuốc cho DTC
Quản lý các phản ứng bất lợi có thể yêu cầu gián đoạn liều, điều chỉnh hoặc ngừng điều trị thuốc Levnix.
Các phản ứng có hại nhẹ đến trung bình thường sẽ không tạm ngừng Levanix. Trừ khi không dung nạp được với bệnh nhân mặc dù đã xử trí tối ưu.
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng hoặc không thể chịu đựng được đòi hỏi phải tạm ngừng thuốc Lenvanix cho đến khi cải thiện được tác dụng phụ nhẹ.
Ung thư biểu mô tế bào gan
Liều dùng hàng ngày của thuốc Lenvanix à 8 mg (hai viên 4 mg) mỗi ngày một lần đối với bệnh nhân có trọng lượng cơ thể <60 kg và 12 mg (ba viên 4 mg) một lần mỗi ngày đối với bệnh nhân có trọng lượng cơ thể ≥ 60 kg.
Điều chỉnh liều chỉ dựa trên độc tính quan sát và không thay đổi trọng lượng cơ thể trong quá trình điều trị. Liều dùng hàng ngày sẽ được sửa đổi, khi cần thiết, theo kế hoạch quản lý liều / độc tính.
Ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC)
Liều khuyến cáo của Lenvanix là 20 mg uống một lần mỗi ngày, kết hợp với pembrolizumab 200 mg mỗi 3 tuần hoặc 400 mg mỗi 6 tuần, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, cho đến khi có độc tính không thể chấp nhận được hoặc bệnh tiến triển.
Cách uống thuốc Lenvanix thế nào?
- Thuốc có thể uống trước hoặc sau ăn.
- Nuốt cả viên nang với nước hoặc hòa tan. Hòa tan bằng cách ngâm viên thuốc 10 phút sau đấy khấy 3 phút cho tan.
- Có thể uống thuốc với nước hoa quả như nước táo.
- Uống thuốc Lenvanix cố định vào 1 thời điểm trong ngày.
- Người chăm sóc không nên mở viên nang để tránh tiếp xúc với hoạt chất bên trong nang.
Chống chỉ định
Không sử dụng Lenvanix trong các trường hợp quá mẫn với Lenvatinib hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cần lưu ý gì khi dùng thuốc Lenvanix?
Cảnh báo và thận trọng thuốc
Khi sử dụng thuốc LEnvanix, bạn cần thận trọng với các tác dụng không mong muốn như:
Tăng huyết áp: Kiểm soát huyết áp trước khi bắt đầu sử dụng Lenvanix. Theo dõi huyết áp sau 1 tuần, sau đó 2 tuần một lần trong 2 tháng đầu, và ít nhất hàng tháng sau đó trong thời gian điều trị. Ngừng và tiếp tục với liều giảm khi tăng huyết áp được kiểm soát hoặc ngừng vĩnh viễn thuốc dựa trên mức độ nghiêm trọng.
Rối loạn chứ năng tim: gồm bệnh cơ tim, rối loạn chức năng thất trái hoặc phải, suy tim sung huyết, suy tim, giảm kali máu thất, hoặc giảm phân suất tống máu thất trái hoặc thất phải của nhiều hơn hơn 20% so với ban đầu). Theo dõi chứ năng tim khi dùng thuốc.
Gây thuyên tắc huyết khối: theo dõi các cục máu đông có thể xảy ra khi dùng thuốc. Khi phát hiện có chỗ bầm tím bất thường, cần liên hệ ngay với bác sỹ của bạn.
Thủng đường tiêu hóa: Ngừng dùng thuốc ngay nếu bạn có dấu hiệu đau bụng dữ dội, đi ngoài ra phân đen hoặc máu, nôn ra máu. Liên hệ với bác sỹ của bạn.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của các sản phẩm thuốc khác đối với Lenvanix:
Dùng đồng thời lenvatinib, carboplatin và paclitaxel không có tác động đáng kể đến dược động học của bất kỳ chất nào trong số 3 chất này.
Một nghiên cứu lâm sàng về tương tác thuốc – thuốc (DDI) ở bệnh nhân ung thư cho thấy nồng độ midazolam trong huyết tương (một chất nền CYP3A và Pgp nhạy cảm) không bị thay đổi khi có mặt lenvatinib. Do đó, không có tương tác thuốc-thuốc đáng kể nào được mong đợi giữa lenvatinib và các chất nền CYP3A4 / Pgp khác.
Hiện vẫn chưa rõ liệu lenvatinib có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai nội tiết tố hay không, và do đó phụ nữ sử dụng các biện pháp tránh thai nội tiết tố uống nên thêm một phương pháp rào cản.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có tiềm năng sinh đẻ
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ nên tránh mang thai và sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả cao trong khi điều trị bằng lenvatinib và ít nhất một tháng sau khi kết thúc điều trị. Hiện vẫn chưa biết liệu lenvatinib có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai nội tiết tố hay không, và do đó phụ nữ sử dụng các biện pháp tránh thai nội tiết tố uống nên thêm một phương pháp rào cản.
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng lenvatinib ở phụ nữ có thai. Lenvatinib gây độc cho phôi và gây quái thai khi dùng cho chuột và thỏ.
Không nên dùng Lenvanix trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết và sau khi cân nhắc kỹ nhu cầu của người mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
Cho con bú
Người ta không biết liệu lenvatinib có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Lenvatinib và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua sữa chuột. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ sơ sinh và do đó, lenvanix bị chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Tác dụng ở người chưa được biết rõ. Tuy nhiên, độc tính đối với tinh hoàn và buồng trứng đã được quan sát thấy ở chuột, chó và khỉ.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Lenvanix có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do gây ra các tác dụng không mong muốn như mệt mỏi và chóng mặt. Bệnh nhân gặp phải những triệu chứng này nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Liều lenvatinib cao nhất được nghiên cứu lâm sàng là 32 mg và 40 mg mỗi ngày. Những sai sót ngẫu nhiên về thuốc dẫn đến dùng liều duy nhất từ 40 đến 48 mg đã xảy ra trong các thử nghiệm lâm sàng. Các phản ứng có hại của thuốc được quan sát thường xuyên nhất ở những liều này là tăng huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, viêm miệng, protein niệu, nhức đầu và tình trạng trầm trọng hơn của PPE. Cũng đã có báo cáo về quá liều lenvatinib liên quan đến việc dùng một lần từ 6 đến 10 lần liều khuyến cáo hàng ngày. Những trường hợp này có liên quan đến các phản ứng bất lợi phù hợp với hồ sơ an toàn đã biết của lenvatinib (tức là suy thận và suy tim) hoặc không có phản ứng bất lợi.
Tác dụng phụ của thuốc Lenvanix
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng: Xem phần thận trọng thuốc.
Các tác dụng phụ thông thường của thuốc Lenvanix có thể bao gồm:
- tăng huyết áp
- mệt mỏi
- bệnh tiêu chảy
- đau khớp / đau cơ
- giảm sự thèm ăn
- trọng lượng giảm
- buồn nôn
- viêm miệng
- đau đầu
- nôn mửa
- protein niệu
- hội chứng rối loạn cảm giác lòng bàn tay-thực vật
- đau bụng
- chứng khó thở
Hiệu quả của Lenvatinib trong điều trị ung thư
Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa
Lenvatinib đã được chứng minh là có hiệu quả hơn giả dược (một phương pháp điều trị giả) trong việc làm chậm sự tiến triển của bệnh trong một nghiên cứu chính. Nghiên cứu bao gồm 392 bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa có dấu hiệu trở nên tồi tệ hơn trong năm trước và không đáp ứng với điều trị bằng iốt phóng xạ. Thước đo chính về hiệu quả là thời gian bệnh nhân sống mà không mắc bệnh nặng hơn: ở những bệnh nhân dùng Lenvima, thời gian này trung bình là 18,3 tháng, so với 3,6 tháng ở những người dùng giả dược.
Ung thư biểu mô tế bào gan
Lenvatinib đã được chứng minh là ít nhất có hiệu quả tương đương với thuốc điều trị ung thư sorafenib trong việc kéo dài thời gian sống của bệnh nhân trong một nghiên cứu chính. Nghiên cứu có sự tham gia của 954 bệnh nhân mắc ung thư biểu mô tế bào gan, những người trước đây chưa được điều trị ung thư và bệnh ung thư không thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Bệnh nhân dùng Lenvima sống trung bình được 13,6 tháng so với 12,3 tháng ở bệnh nhân dùng sorafenib.
Ung thư nội mạc tử cung
Lenvatinib kết hợp với pembrolizumab đã được chứng minh là hiệu quả hơn phương pháp điều trị tiêu chuẩn trong một nghiên cứu chính với 827 bệnh nhân bị ung thư trở nên nặng hơn sau khi điều trị bằng bạch kim. Bệnh nhân sống được trung bình 18,3 tháng với Lenvima cộng với pembrolizumab và 11,4 tháng với điều trị tiêu chuẩn; thời gian bệnh nhân sống mà không bị bệnh nặng trở lại lần lượt là 7,2 tháng và 3,8 tháng.
Thuốc Lenvanix giá bao nhiêu?
Thuốc Lenvanix 4mg đang được bán với giá 3.500.000đ/ hộp.
Thuốc Lenvanix 10mg có giá 6.500.000đ/ hộp.
Để mua được thuốc với giá tốt nhất, vui lòng liên hệ: 0969870429 để được tư vấn.
Thuốc Lenvanix mua ở đâu?
Nếu bạn chưa biết mua thuốc Lenvanix ở đâu, bạn có thể đặt hàng trực tiếp qua số điện thoại: 0969870429. Chúng tôi có dịch vụ ship hàng toàn quốc. Nếu muốn mua thuốc trực tiếp tại cửa hàng, bạn có thể qua các cửa hàng của chúng tôi tại Hà Nội, Hồ Chí Minh.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
TP HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Huế…
Đà Nẵng: quận Hải Châu
Fanpage: https://www.facebook.com/nhathuocphucminh
Tài liệu tham khảo:
https://www.webmd.com/drugs/2/drug-167786/lenvatinib-oral/details