Soledivir là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc ledvir 90mg/400mg là thuốc gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Myvelpa 400mg/100mg là thuốc gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Soledivir là thuốc gì?
Năm 2014, ledipasvir đã có sẵn dưới dạng sản phẩm kết hợp liều cố định với sofosbuvir (tên thương mại là Harvoni) được sử dụng để điều trị Viêm gan mãn tính C.
Được FDA chấp thuận vào tháng 10 năm 2014, Harvoni được chỉ định để điều trị các kiểu gen HCV 1, 4, 5 , và 6 có hoặc không có ribavirin tùy theo mức độ tổn thương gan hoặc xơ gan. Khi kết hợp với nhau, ledipasvir và sofosbuvir là sản phẩm kết hợp Harvoni đã được chứng minh là đạt được SVR từ 93 đến 99% sau 12 tuần điều trị. Việc sử dụng nó cũng đã được chứng minh là thành công trong việc điều trị HCV ở những bệnh nhân đồng nhiễm HIV.
Soledivir là thuốc Generic của htuoocs Harvoni. Thành phần của thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Ledipasvir 90mg kết hợp Sofosbuvir 400mg trong 1 viên.
Đóng gói: hộp 28 viên nén.
Xuất xứ: Việt Nam.
Công dụng của thuốc Soledivir
Soledivir được chỉ định điều trị viêm gan C mãn tính (CHC) ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 đến < 18 tuổi.
Thuốc hiệu quả ở các type 1,4,5,hoặc 6 có hoặc không có xơ gan còn bù.
Cơ chế tác dụng thuốc bao gồm:
Ledipasvir là chất ức chế protein NS5A của Virus viêm gan C (HCV) cần thiết cho sự sao chép RNA của virus và lắp ráp các virion HCV. Mặc dù cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được biết rõ, nhưng nó được công nhận là có thể ngăn chặn quá trình tăng phosphoryl hóa NS5A cần thiết cho quá trình sản xuất virus.
Sofosbuvir là chất ức chế tương tự nucleotide, đặc biệt ức chế RNA polymerase phụ thuộc RNA HCV NS5B (protein không cấu trúc 5B). Cụ thể hơn, Sofosbuvir ngăn chặn sự nhân lên của virus HCV bằng cách liên kết với hai ion Mg2 + có trong mô típ vị trí hoạt động GDD của HCV NS5B polymerase và ngăn chặn sự sao chép thêm của vật liệu di truyền HCV.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Soledivir nên được bắt đầu điều trị và theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị bệnh nhân viêm gan C mãn tính.
Liều lượng:
Người lớn và thanh thiếu niên 12 đến < 18 tuổi
Liều dùng khuyến cáo của thuốc là một viên/lần/ngày, có hoặc không có thức ăn.
Nhóm bệnh nhân (Bao gồm cả bệnh nhân đồng nhiễm HIV) | Điều trị và thời gian |
Bệnh nhân nhiễm viêm gan C mạn tính kiểu gen 1, 4, 5 và 6 | |
Bệnh nhân không có xơ gan | Soledivir trong 12 tuần – Có thể cân nhắc 8 tuần điều trị với soledivir ở bệnh nhân nhiễm viêm gan C kiểu gen 1 chưa được điều trị trước đó. |
Bệnh nhân xơ gan mất bù | Soledivir + ribavirinA trong 12 tuần hoặc Soledivir (không kết hợp ribavirin) trong 24 tuần. – Có thể cân nhắc Soledivir (không kết hợp ribavirin) trong 12 tuần cho bệnh nhân được đánh giá tiến triển lâm sàng thấp và những người có các lựa chọn tái điều trị |
Bệnh nhân sau khi ghép gan không có xơ gan hoặc xơ gan còn bù | Soledivir + ribavirinA trong 12 tuần. – Có thể cân nhắc Soledivir (không kết hợp ribavirin) trong 12 tuần (ở bệnh nhân không bị xơ gan) hoặc 24 tuần (ở bệnh nhân bị xơ gan) cho những bệnh nhân dị ứng hoặc không dung nạp ribavirin. |
Bệnh nhân xơ gan mất bù, không phân biệt tình trạng ghép gan | Soledivir + ribavirinB trong 12 tuần. – Có thể cân nhắc Soledivir (không kết hợp ribavirin) trong 24 tuần cho những bệnh nhân dị ứng hoặc không dung nạp ribavirin. |
Bệnh nhân nhiễm viêm gan C mạn tính kiểu gen 3 | |
Bệnh nhân xơ gan mất bù và/hoặc suy gan trước khi điều trị | Soledivir + ribavirinA trong 24 tuần. |
B Liều khuyến cáo của ribavirin ở bệnh nhân xơ gan mất bù xem bảng 2.
Bệnh nhân | Liều Ribavirin |
Xơ gan trước ghép gan, phân loại Child-Pugh-Turcotte (CPT) nhóm B | 1000 mg đối với bệnh nhân < 75 kg và 1200 m đối với bệnh nhân ≥ 75 kg |
Xơ gan trước ghép gan, phân loại CPT nhóm C Xơ gan trước ghép gan, phân loại CPT nhóm B hoặc C | Khởi đầu với liều 600 mg, có thể chuẩn liều lên tối đa 1000/1200 mg (1000 mg đối với bệnh nhân < 75 kg và 1200 m đối với bệnh nhân ≥ 75 kg) nếu dung nạp được. Nếu khởi đầu với liều không dung nạp tốt, liều cần được giảm trên lâm sàng dựa vào nồng độ hemoglobin. |
Chống chỉ định thuốc
- Quá mẫn với ledipasvir hoặc sofosbuvir hoặc bất kì thành phần tá dược nào.
- Dùng đồng thời với rosuvastatin.
- Sử dụng với các thuốc cảm ứng P-gp mạnh:
- Các thuốc cảm ứng P-glycoprotein (P-gp) ở đường ruột (rifampicin, rifabutin, St. John’s wort [Hypericum perforatum], carbamazepine, phenobarbital và phenytoin). Dùng đồng thời làm giảm đáng kể nồng độ sofosbuvir và ledipasvir trong huyết tương và có thể dẫn đến giảm hiệu quả Soledivir.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Soledivir?
Nếu bạn đã từng bị viêm gan B, bệnh có thể trở nên hoạt động hoặc trở nên tồi tệ hơn trong khi sử dụng hoặc sau khi bạn ngừng sử dụng Ledifos. Bạn có thể cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên trong vài tháng.
Nhịp tim chậm có triệu chứng nghiêm trọng khi dùng chung với Amiodarone. Nhịp tim chậm thường xảy ra trong vòng vài giờ đến vài ngày, nhưng các trường hợp đã được quan sát thấy lên đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị HCV. Không khuyến cáo dùng đồng thời amiodaron với Ledifos.
Nếu sử dụng Ledifos cùng với ribavirin, các cảnh báo và thận trọng đối với ribavirin, đặc biệt là cảnh báo tránh mang thai, áp dụng cho phác đồ phối hợp này.
Nếu Ledifos được sử dụng với ribavirin, phác đồ kết hợp được chống chỉ định ở phụ nữ có thai và ở nam giới có bạn tình là phụ nữ đang mang thai. Không có sẵn dữ liệu đầy đủ về con người để xác định liệu một mình Ledifos có gây rủi ro cho kết quả mang thai hay không.
Tương tác thuốc cần chú ý
Vì Soledivir chứa ledipasvir và sofosbuvir, bất kỳ sự tương tác đã được xác định với các hoạt chất trong thuốc đều có thể xảy ra với Soledivir.
Khả năng Soledivir ảnh hưởng đến sản phẩm thuốc khác
Ledipasvir trong thử nghiệm in vitro là một chất ức chế chất vận chuyển P-gp và protein kháng ung thư vú (BCRP), có thể làm tăng hấp thu đường ruột của chất dùng chung với các chất vận chuyển.
Khả năng các sản phẩm thuốc khác ảnh hưởng đến Soledivir
Ledipasvir và sofosbuvir là cơ chất của chất vận chuyển P-gp và BCRP khi GS331007 không có. Các thuốc gây cảm ứng P-gp mạnh (ví dụ như rifampicin, rifabutin, St. John’s wort, carbamazepin, phenobarbital và phenytoin) có thể làm giảm nồng độ ledipasvir và sofosbuvir trong huyết tương dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của ledipasvir/sofosbuvir do đó không nên sử dụng với Soledivir. Các thuốc gây cảm ứng P-gp trung bình trong đường ruột (như oxcarbazepine) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của ledipasvir và sofosbuvir dẫn đến làm giảm hiệu quả điều trị của Soledivir. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế Pgp và/hoặc BCRP có thể làm tăng nồng độ ledipasvir sofosbuvir trong huyết tương mà không tăng nồng độ GS331007 trong huyết tương; Soledivir có thể được dùng chung với P-gp và/hoặc thuốc ức chế BCRP. Tương tác dược lâm sàng của các thuốc với ledipasvir/sofosbuvir qua trung gian bởi enzym CYP450s hoặc UGT1A1 không được mong đợi.
Những bệnh nhân đã điều trị với thuốc kháng vitamin K
Do chức năng gan có thể thay đổi trong khi điều trị với Soledivir, cần theo dõi chặt chẽ giá trị INR (chỉ số bình thường hóa quốc tế).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng mang thai/đang tránh thai ở cả nam và nữ
Khi sử dụng đồng thời chế phẩm này với ribavirin, chăm sóc hết sức cẩn thận để tránh không mang thai ở bệnh nhân nữ và trong các bạn tình nữ của bệnh nhân nam. Ảnh hưởng đáng kể gây quái thai và/hoặc trên phôi thai đã được chứng minh trên tất cả các loài động vật tiếp xúc với ribavirin. Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc bạn tình nam của họ phải sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và sau một khoảng thời gian sau khi điều trị đã kết luận như đề nghị trong hướng dẫn sử dụng của ribavirin.
Phụ nữ mang thai
Không có hoặc hạn chế dữ liệu (ít hơn 300 kết quả trên phụ nữ mang thai) từ việc sử dụng ledipasvir, sofosbuvir hoặc chế phẩm này trên phụ nữ mang thai.
Những nghiên cứ trên động vật không biểu thị rõ tác động có hại đối với độc tính trên sinh sản. Không có ảnh hưởng đáng kể trên sự phát triển của thai nhi đã được quan sát với ledipasvir hoặc sofosbuvir ở thỏ và chuột. Mặc dù vậy, không thể ước tính được biên độ tiếp xúc đầy đủ cho sofosbuvir trên chuột để tiếp xúc trên người ở liều điều trị kiến nghị trên lâm sàng.
Để phòng ngừa, tốt hơn là tránh dùng chế phẩm này trong thời kì mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Không rõ ledipasvir hay sofosbuvir và chất chuyển hóa của chúng có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Các dữ liệu dược lực học có sẵn trên động vật cho thấy sự bài tiết của ledipasvir và chất chuyển hóa của sofosbuvir trong sữa.
Nguy cơ cho trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ không được loại trừ. Do đó, chế phẩm này không nên sử dụng cho phụ nữ trong thời kì cho con bú.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu có sẵn trên nguời về ảnh hưởng của chế phẩm này trên khả năng sinh sản. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra được ảnh hưởng có hại của ledipasvir hay sofosbuvir trên khả năng sinh sản.
Nếu ribavirin được sử dụng đồng thời với chế phẩm này, các chống chỉ định về việc sử dụng ribavirin trong thời kì mang thai và cho con bú được áp dụng.
Tác dụng phụ của thuốc Soledivir
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Soledivir bao gồm:
- Mệt mỏi;
- Nhức đầu;
- Dị ứng nghiêm trọng trong trường hợp hiếm.
Thuốc Soledivir giá bao nhiêu?
Thuốc Soledivir có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Soledivir mua ở đâu?
Thuốc Soledivir mua ở đâu chính hãng? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại: 0969870429 để mua được thuốc Ledifos chính hãng giá tốt nhất. Chúng tôi có hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn. Bạn cũng có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo:
https://www.webmd.com/drugs/2/drug-167109/harvoni-oral/details