Zepatier là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc khác:
Thuốc Epclusa 400mg/100mg là thuốc gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Zepatier là thuốc gì?
Grazoprevir là thuốc kháng vi-rút tác dụng trực tiếp được sử dụng như một phần của liệu pháp phối hợp để điều trị Viêm gan C mãn tính, một bệnh gan truyền nhiễm do nhiễm vi-rút Viêm gan C (HCV).
Trong một khuyến nghị chung được công bố vào năm 2016, Hiệp hội Nghiên cứu Bệnh Gan Hoa Kỳ (AASLD) và Hiệp hội Bệnh Truyền nhiễm Hoa Kỳ (IDSA) đã khuyến nghị Grazoprevir là liệu pháp đầu tiên kết hợp với Elbasvir cho các kiểu gen 1a, 1b và 4 của Viêm gan. Grazoprevir và Elbasvir được sử dụng có hoặc không có Ribavirin với mục đích chữa bệnh hoặc đạt được phản ứng virus kéo dài (SVR), sau 12 tuần điều trị hàng ngày. SVR và loại trừ nhiễm HCV có liên quan đến những lợi ích sức khoẻ lâu dài đáng kể bao gồm giảm tổn thương liên quan đến gan, cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm tỷ lệ mắc Ung thư tế bào gan và giảm tử vong do mọi nguyên nhân.
Grazoprevir có sẵn dưới dạng sản phẩm kết hợp liều cố định với Elbasvir (tên thương mại Zepatier) được sử dụng để điều trị Viêm gan C mãn tính. Được FDA phê duyệt vào tháng 1 năm 2016, Zepatier được chỉ định để điều trị các kiểu gen HCV 1 và 4 có hoặc không có Ribavirin tùy thuộc vào sự hiện diện của sự thay thế axit amin liên quan đến kháng thuốc trong protein NS5A và thất bại điều trị trước đó với Ribavirin, Peginterferon alfa-2a, Peginterferon alfa-2b hoặc các chất ức chế NS3/4A khác như Boceprevir, Simeprevir hoặc Telaprevir Label. Khi kết hợp với nhau, Grazoprevir và Elbasvir là sản phẩm kết hợp Zepatier đã được chứng minh là đạt được SVR từ 94% đến 97% đối với kiểu gen 1 và 97% và 100% đối với kiểu gen 4 sau 12 tuần điều trị. Nó có thể được sử dụng ở bệnh nhân bị xơ gan còn bù, đồng nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người hoặc bệnh thận nặng.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Elbasvir 50mg kết hợp Grazoprevir 100mg.
Đóng gói: hộp 28 viên nén.
Xuất xứ: MSD.
Công dụng của thuốc Zepatier
ZEPATIER được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan C mãn tính (CHC) ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên nặng ít nhất 30 kg.
Cơ chế tác dụng thuốc bao gồm:
ZEPATIER kết hợp hai chất chống vi-rút tác dụng trực tiếp với cơ chế hoạt động riêng biệt và đặc điểm kháng thuốc không chồng chéo để nhắm mục tiêu HCV ở nhiều bước trong vòng đời của vi-rút.
Elbasvir là chất ức chế HCV NS5A, chất cần thiết cho sự nhân lên của RNA virus và sự tổng hợp virion.
Grazoprevir là chất ức chế protease HCV NS3/4A cần thiết cho quá trình phân cắt protein của polyprotein mã hóa HCV (thành dạng trưởng thành của protein NS3, NS4A, NS4B, NS5A và NS5B) và cần thiết cho sự nhân lên của virus. Trong xét nghiệm sinh hóa, grazoprevir đã ức chế hoạt động phân giải protein của enzyme protease NS3/4A tái tổ hợp từ các kiểu gen HCV 1a, 1b, 3 và 4a với giá trị IC50 nằm trong khoảng từ 4 đến 690 pM.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Việc điều trị bằng ZEPATIER phải được bắt đầu và theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc quản lý bệnh nhân mắc CHC.
Liều lượng
Liều khuyến cáo là một viên mỗi ngày một lần.
Phác đồ và thời gian điều trị được khuyến nghị được cung cấp trong Bảng:
kiểu gen HCV | Điều trị và thời gian |
1a | ZEPATIER trong 12 tuần ZEPATIER trong 16 tuần cộng với ribavirinA nên được xem xét ở những bệnh nhân có mức HCV RNA ban đầu > 800.000 IU/mL và/hoặc sự hiện diện của đa hình NS5A cụ thể làm giảm ít nhất 5 lần hoạt tính của elbasvir để giảm thiểu nguy cơ thất bại điều trị. |
1b | ZEPATIER trong 12 tuần |
4 | ZEPATIER trong 12 tuần ZEPATIER trong 16 tuần cộng với ribavirinA nên được xem xét ở những bệnh nhân có mức HCV RNA ban đầu > 800.000 IU/mL để giảm thiểu nguy cơ thất bại điều trị. |
Cách dùng thuốc
Nên nuốt cả viên thuốc bao phim và có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Để biết hướng dẫn về liều lượng cụ thể cho ribavirin, bao gồm cả việc điều chỉnh liều, hãy tham khảo Tóm tắt đặc tính sản phẩm của ribavirin.
Bệnh nhân nên được hướng dẫn rằng nếu nôn xảy ra trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc, có thể uống thêm một viên thuốc tối đa 8 giờ trước liều tiếp theo. Nếu nôn xảy ra hơn 4 giờ sau khi dùng thuốc, không cần dùng thêm liều nữa.
Trong trường hợp quên một liều ZEPATIER và trong vòng 16 giờ kể từ thời điểm thường dùng thuốc ZEPATIER, bệnh nhân nên được hướng dẫn dùng ZEPATIER càng sớm càng tốt và sau đó dùng liều ZEPATIER tiếp theo vào thời điểm thông thường. Nếu đã hơn 16 giờ trôi qua kể từ khi thường dùng ZEPATIER, thì bệnh nhân nên được hướng dẫn rằng KHÔNG nên dùng liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo lịch dùng thuốc thông thường. Bệnh nhân nên được hướng dẫn không dùng liều gấp đôi.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng (Child-Pugh B hoặc C).
Dùng đồng thời với các chất ức chế polypeptide vận chuyển anion hữu cơ 1B (OATP1B), như rifampicin, atazanavir, darunavir, lopinavir, saquinavir, tipranavir, cobicistat hoặc ciclosporin.
Dùng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng cytochrome P450 3A (CYP3A) hoặc P-glycoprotein (P-gp), như efavirenz, phenytoin, carbamazepine, bosentan, etravirine, modafinil hoặc St. John’s wort (Hypericum perforatum).
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Zepatier?
Độ cao ALT
Tỷ lệ tăng ALT muộn trong quá trình điều trị có liên quan trực tiếp đến nồng độ grazoprevir trong huyết tương. Trong các nghiên cứu lâm sàng với ZEPATIER có hoặc không có ribavirin, < 1% đối tượng có mức ALT tăng từ mức bình thường lên hơn 5 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN), (xem phần 4.8). Tỷ lệ tăng ALT muộn cao hơn xảy ra ở nữ giới (2% [11/652]), người châu Á (2% [4/165]) và các đối tượng ở độ tuổi ≥ 65 tuổi (2% [3/187]) (xem phần 4.8 và 5.2). Những mức tăng ALT muộn này thường xảy ra vào lúc hoặc sau tuần điều trị thứ 8.
Xét nghiệm gan nên được thực hiện trước khi điều trị, ở tuần điều trị thứ 8 và theo chỉ định lâm sàng. Đối với những bệnh nhân được điều trị trong 16 tuần, xét nghiệm gan bổ sung nên được thực hiện vào tuần điều trị thứ 12.
• Bệnh nhân nên được hướng dẫn tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe ngay lập tức nếu họ bắt đầu thấy mệt mỏi, suy nhược, chán ăn, buồn nôn và nôn, vàng da hoặc phân đổi màu.
• Nên cân nhắc ngừng ZEPATIER nếu mức ALT được xác nhận là lớn hơn 10 lần ULN.
• Nên ngừng sử dụng ZEPATIER nếu ALT tăng kèm theo các dấu hiệu hoặc triệu chứng viêm gan hoặc tăng bilirubin liên hợp, phosphatase kiềm hoặc tỷ lệ bình thường hóa quốc tế (INR).
Hoạt động đặc trưng của kiểu gen
Hiệu quả của thuốc ZEPATIER chưa được chứng minh ở các kiểu gen HCV 2, 3, 5 và 6. ZEPATIER không được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị nhiễm các kiểu gen này.
Rút lui
Hiệu quả của ZEPATIER ở những bệnh nhân trước đây đã từng sử dụng thuốc ZEPATIER hoặc với các sản phẩm thuốc cùng nhóm với ZEPATIER (thuốc ức chế NS5A hoặc thuốc ức chế NS3/4A khác ngoài telaprevir, simeprevir, boceprevir), chưa được chứng minh.
Đồng nhiễm HCV/HBV (vi rút viêm gan B)
Các trường hợp tái hoạt động của virus viêm gan B (HBV), một số trường hợp gây tử vong, đã được báo cáo trong hoặc sau khi điều trị bằng thuốc kháng vi-rút tác dụng trực tiếp. Việc sàng lọc HBV nên được thực hiện ở tất cả bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị. Bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HCV có nguy cơ tái hoạt động HBV và do đó cần được theo dõi và quản lý theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành.
Sử dụng ở bệnh nhân tiểu đường
Bệnh nhân tiểu đường có thể được cải thiện khả năng kiểm soát đường huyết, có khả năng dẫn đến hạ đường huyết có triệu chứng, sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp HCV (DAA). Nồng độ glucose của bệnh nhân tiểu đường khi bắt đầu điều trị bằng DAA nên được theo dõi chặt chẽ, đặc biệt trong vòng 3 tháng đầu và điều chỉnh thuốc trị tiểu đường của họ khi cần thiết. Cần thông báo cho bác sĩ chịu trách nhiệm chăm sóc bệnh nhân tiểu đường khi bắt đầu điều trị bằng DAA.
Dân số trẻ em
Thuốc ZEPATIER không được chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương tác thuốc cần chú ý
Grazoprevir là chất nền của chất vận chuyển thuốc OATP1B. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ZEPATIER với các thuốc ức chế chất vận chuyển OATP1B vì nó có thể làm tăng đáng kể nồng độ grazoprevir trong huyết tương.
Elbasvir và grazoprevir là cơ chất của CYP3A và P-gp. Chống chỉ định sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A hoặc P-gp với ZEPATIER vì nó có thể làm giảm nồng độ elbasvir và grazoprevir trong huyết tương, có thể dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của ZEPATIER.
Sử dụng đồng thời ZEPATIER với các chất ức chế CYP3A mạnh làm tăng nồng độ elbasvir và grazoprevir trong huyết tương và không khuyến cáo sử dụng đồng thời. Sử dụng đồng thời ZEPATIER với thuốc ức chế P-gp được cho là sẽ có tác động tối thiểu đến nồng độ ZEPATIER trong huyết tương.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Nếu ZEPATIER được dùng đồng thời với ribavirin, thông tin về ribavirin liên quan đến biện pháp tránh thai, xét nghiệm mang thai, mang thai, cho con bú và khả năng sinh sản cũng áp dụng cho chế độ phối hợp này.
Phụ nữ có khả năng sinh con/tránh thai ở nam và nữ
Khi thuốc ZEPATIER được sử dụng kết hợp với ribavirin, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản hoặc bạn tình nam của họ phải sử dụng một hình thức tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong một khoảng thời gian sau khi kết thúc điều trị.
Thai kỳ
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về ZEPATIER ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại liên quan đến độc tính sinh sản. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được phản ứng ở người, nên chỉ nên sử dụng ZEPATIER nếu lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Cho con bú
Người ta chưa biết liệu elbasvir hoặc grazoprevir và các chất chuyển hóa của chúng có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Dữ liệu dược động học hiện có ở động vật cho thấy sự bài tiết elbasvir và grazoprevir vào sữa. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị ZEPATIER, có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người phụ nữ.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu trên người về tác dụng của elbasvir và grazoprevir đối với khả năng sinh sản. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng có hại của elbasvir hoặc grazoprevir đối với khả năng sinh sản ở mức phơi nhiễm elbasvir và grazoprevir cao hơn mức phơi nhiễm ở người ở liều lâm sàng được khuyến nghị.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
ZEPATIER (dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với ribavirin) dường như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân nên được thông báo rằng mệt mỏi đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng ZEPATIER.
Tác dụng phụ của thuốc Zepatier
Khi sử dụng thuốc Zepatier, phổ biến nhất (lớn hơn 10%) là mệt mỏi và đau đầu. Dưới 1% đối tượng được điều trị bằng ZEPATIER có hoặc không có ribavirin gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng (đau bụng, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua và thiếu máu). Dưới 1% đối tượng được điều trị bằng ZEPATIER có hoặc không có ribavirin ngừng điều trị vĩnh viễn do phản ứng bất lợi. Tần suất của các phản ứng bất lợi nghiêm trọng và việc ngừng thuốc do phản ứng bất lợi ở những đối tượng bị xơ gan còn bù tương đương với tần suất gặp ở những đối tượng không bị xơ gan.
Thuốc Zepatier giá bao nhiêu?
Thuốc Zepatier có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Zepatier mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Zepatier – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Zepatier? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10
Tài liệu tham khảo:
https://www.medicines.org.uk/emc/product/4422/smpc#gref