Sevelamer Carbonate là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Savilieva 800mg Sevelamer Carbonat mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc Renvela 800mg Sevelamer carbonat giá bao nhiêu mua ở đâu?
Sevelamer Arrow – thuốc giảm phốt pho giá bao nhiêu mua ở đâu?
Sevelamer Carbonate là thuốc gì?
Bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) giữ lại phốt pho và có thể phát triển chứng tăng phốt phát trong máu. Phốt pho huyết thanh cao có thể kết tủa canxi huyết thanh dẫn đến vôi hóa ngoài tử cung. Khi tích số của nồng độ canxi và phốt pho trong huyết thanh (Ca x P) vượt quá 55 mg2/dL2, sẽ có nguy cơ cao xảy ra vôi hóa ngoài tử cung. Tăng phosphate huyết đóng một vai trò trong sự phát triển của cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân suy thận. Sự gia tăng nồng độ hormone tuyến cận giáp (PTH) là đặc điểm của bệnh nhân suy thận mãn tính. Nồng độ PTH tăng có thể dẫn đến viêm xương xơ hóa, một bệnh về xương. Giảm phốt pho huyết thanh có thể làm giảm nồng độ PTH huyết thanh. Điều trị chứng tăng phosphat máu bao gồm giảm lượng phosphat ăn vào trong chế độ ăn uống, ức chế hấp thu phosphat ở ruột bằng chất kết dính phosphat và loại bỏ phosphat bằng lọc máu.
Sevelamer Carbonate là một thuốc hạ phospho thường được sử dụng cho các bệnh nhân suy thận, đang chạy thận nhân tạo.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Sevelamer carbonate 800mg.
Đóng gói: lọ 270 viên.
Xuất xứ: Aurobindo Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Sevelamer Carbonate
Sevelamer Carbonate được chỉ định để kiểm soát chứng tăng phosphat máu ở bệnh nhân trưởng thành đang chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
Thuốc cũng được chỉ định để kiểm soát chứng tăng phosphat máu ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mãn tính (CKD) không chạy thận nhân tạo với phospho huyết thanh ≥ 1,78 mmol/l.
Thuốc nên được sử dụng trong bối cảnh của một phương pháp điều trị đa dạng, có thể bao gồm bổ sung canxi, 1,25-dihydroxy Vitamin D3 hoặc một trong những chất tương tự của nó để kiểm soát sự phát triển của bệnh xương thận.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Sevelamer, một polyme liên kết ngang không hấp thụ phốt phát, không chứa kim loại và canxi. Sevelamer chứa nhiều amin được phân tách bởi một carbon từ xương sống polymer bị proton hóa trong dạ dày. Các amin được proton hóa này liên kết các ion tích điện âm như photphat trong chế độ ăn uống trong ruột.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều khởi đầu
Liều khởi đầu khuyến cáo của sevelamer cacbonat là 2,4 g hoặc 4,8 g mỗi ngày dựa trên nhu cầu lâm sàng và mức độ phốt pho huyết thanh. Thuốc phải được thực hiện ba lần mỗi ngày với bữa ăn.
Nồng độ phốt pho huyết thanh ở bệnh nhân | Tổng liều hàng ngày của sevelamer carbonat được uống trong 3 bữa ăn mỗi ngày |
1.78 – 2.42 mmol/l (5.5 – 7.5 mg/dl) | 2.4g |
> 2.42 mmol/l (> 7.5 mg/dl) | 4.8g |
Đối với những bệnh nhân trước đây đã sử dụng chất kết dính phốt phát (sevelamer hydrochloride hoặc canxi), thuốc nên được cung cấp trên cơ sở gam cho gam với việc theo dõi nồng độ phốt pho huyết thanh để đảm bảo liều hàng ngày tối ưu.
Chuẩn độ và bảo trì
Nồng độ phốt pho huyết thanh phải được theo dõi và liều lượng sevelamer cacbonat được chuẩn độ bằng 0,8 g ba lần mỗi ngày (2,4 g/ngày) tăng dần sau mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt được mức phốt pho huyết thanh chấp nhận được, sau đó theo dõi thường xuyên.
Bệnh nhân dùng sevelamer cacbonat nên tuân thủ chế độ ăn kiêng theo quy định.
Trong thực hành lâm sàng, việc điều trị sẽ liên tục dựa trên nhu cầu kiểm soát nồng độ phốt pho huyết thanh và liều hàng ngày dự kiến trung bình khoảng 6 g mỗi ngày.
Cách dùng thuốc
Sử dụng bằng miệng.
Viên nén nên được nuốt nguyên vẹn và không được nghiền nát, nhai hoặc chia thành từng mảnh trước khi dùng. Sevelamer Carbonate nên được dùng cùng với thức ăn và không được uống khi bụng đói.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
• Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
• Giảm phosphat máu.
• Tắc ruột.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Sevelamer Carbonate?
Tính an toàn và hiệu quả của sevelamer cacbonat chưa được thiết lập ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mãn tính không chạy thận nhân tạo với phốt pho huyết thanh <1,78 mmol/l. Do đó, nó hiện không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân này.
Tính an toàn và hiệu quả của sevelamer carbonat chưa được thiết lập ở những bệnh nhân mắc các rối loạn sau:
• Chứng khó nuốt
• rối loạn nuốt
• rối loạn vận động đường tiêu hóa nghiêm trọng bao gồm liệt dạ dày nghiêm trọng hoặc không được điều trị, giữ lại các chất trong dạ dày và nhu động ruột bất thường hoặc không đều
• bệnh viêm ruột hoạt động
• đại phẫu đường tiêu hóa
Chỉ nên bắt đầu điều trị cho những bệnh nhân này sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ. Nếu điều trị được bắt đầu, bệnh nhân mắc các rối loạn này nên được theo dõi. Điều trị Renvela nên được đánh giá lại ở những bệnh nhân bị táo bón nặng hoặc các triệu chứng tiêu hóa nghiêm trọng khác.
Tắc ruột và tắc ruột/dưới hồi tràng
Trong những trường hợp rất hiếm, tắc ruột và tắc ruột/dưới hồi tràng đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân trong khi điều trị bằng sevelamer hydrochloride (viên nang/viên nén), có chứa hoạt chất tương tự như sevelamer carbonat. Táo bón có thể là một triệu chứng báo trước. Bệnh nhân bị táo bón nên được theo dõi cẩn thận trong khi điều trị. Việc điều trị nên được đánh giá lại ở những bệnh nhân bị táo bón nặng hoặc các triệu chứng tiêu hóa nghiêm trọng khác.
Vitamin tan trong chất béo và thiếu folate
Bệnh nhân bị CKD có thể bị thiếu vitamin tan trong chất béo A, D, E và K, tùy thuộc vào chế độ ăn uống và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Không thể loại trừ rằng sevelamer cacbonat có thể liên kết các vitamin tan trong chất béo có trong thực phẩm ăn vào. Ở những bệnh nhân không dùng vitamin bổ sung nhưng dùng sevelamer, nên đánh giá thường xuyên tình trạng vitamin A, D, E và K trong huyết thanh. Nên bổ sung vitamin nếu cần thiết. Khuyến cáo rằng bệnh nhân CKD không chạy thận nhân tạo được bổ sung vitamin D (khoảng 400 IU vitamin D tự nhiên hàng ngày), có thể là một phần của chế phẩm đa sinh tố được uống ngoài liều sevelamer cacbonat của họ. Ở những bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, nên theo dõi bổ sung các vitamin tan trong chất béo và axit folic, vì nồng độ vitamin A, D, E và K không được đo trong một nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân này.
Hiện tại không có đủ dữ liệu để loại trừ khả năng thiếu folate trong quá trình điều trị lâu dài bằng sevelamer cacbonat. Ở những bệnh nhân không dùng axit folic bổ sung nhưng dùng sevelamer, mức folate nên được đánh giá thường xuyên.
Tác dụng phụ của thuốc Sevelamer Carbonate?
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Sevelamer có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng sevelamer và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
- nghẹt thở, hoặc khó nuốt
- phân đen, có máu hoặc hắc ín
- táo bón nặng với đau dạ dày
- táo bón trở nên tồi tệ hơn hoặc không hết.
Các tác dụng phụ thường gặp của sevelamer carbonate có thể bao gồm:
- buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chán ăn
- đau bụng, đầy hơi, chướng bụng
- tiêu chảy, táo bón
- cảm giác mệt mỏi
- ngứa
- đau khớp.
Tương tác thuốc cần lưu ý
Lọc máu
Các nghiên cứu về tương tác thuốc chưa được tiến hành ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Ciprofloxacin
Trong các nghiên cứu về tương tác ở những người tình nguyện khỏe mạnh, sevelamer hydrochloride, có chứa hoạt chất tương tự như sevelamer cacbonat, làm giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin khoảng 50% khi dùng đồng thời với sevelamer hydrochloride trong một nghiên cứu liều đơn. Do đó, không nên dùng đồng thời sevelamer carbonat với ciprofloxacin.
Ciclosporin, mycophenolate mofetil và tacrolimus ở bệnh nhân cấy ghép
Giảm nồng độ ciclosporin, mycophenolate mofetil và tacrolimus đã được báo cáo ở những bệnh nhân cấy ghép khi dùng đồng thời với sevelamer hydrochloride mà không có bất kỳ hậu quả lâm sàng nào (ví dụ như thải ghép). Không thể loại trừ khả năng xảy ra tương tác và nên cân nhắc theo dõi chặt chẽ nồng độ ciclosporin, mycophenolate mofetil và tacrolimus trong máu trong quá trình sử dụng kết hợp và sau khi ngừng sử dụng.
Levothyroxine
Các trường hợp suy giáp rất hiếm gặp đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời với sevelamer hydrochloride, chất có chứa hoạt chất tương tự như sevelamer carbonat và levothyroxin. Do đó, nên theo dõi chặt chẽ hơn nồng độ hormone kích thích tuyến giáp (TSH) ở những bệnh nhân dùng sevelamer carbonate và levothyroxine.
Các sản phẩm thuốc chống loạn nhịp và chống động kinh
Bệnh nhân dùng các sản phẩm thuốc chống loạn nhịp để kiểm soát rối loạn nhịp tim và các sản phẩm thuốc chống động kinh để kiểm soát các rối loạn co giật đã bị loại khỏi các thử nghiệm lâm sàng. Do đó, không thể loại trừ khả năng giảm hấp thu. Sản phẩm y tế chống loạn nhịp tim nên được dùng ít nhất một giờ trước hoặc ba giờ sau Renvela, và có thể cân nhắc theo dõi máu.
Thuốc ức chế bơm proton
Trong quá trình hậu mãi, rất hiếm trường hợp tăng nồng độ phosphate đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với sevelamer carbonat. Cần thận trọng khi kê đơn PPI cho bệnh nhân điều trị đồng thời với Renvela. Nồng độ phosphate trong huyết thanh nên được theo dõi và do đó điều chỉnh liều lượng Renvela.
Sinh khả dụng
Sevelamer cacbonat không được hấp thụ và có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các sản phẩm thuốc khác. Khi sử dụng bất kỳ sản phẩm thuốc nào mà việc giảm khả dụng sinh học có thể có ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng đối với tính an toàn hoặc hiệu quả, sản phẩm thuốc đó nên được sử dụng ít nhất một giờ trước hoặc ba giờ sau sevelamer carbonat, hoặc bác sĩ nên xem xét theo dõi nồng độ trong máu.
Digoxin, warfarin, enalapril hoặc metoprolol
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc ở những người tình nguyện khỏe mạnh, sevelamer hydrochloride, chứa hoạt chất tương tự như sevelamer carbonat, không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của digoxin, warfarin, enalapril hoặc metoprolol.
Sử dụng Sevelamer Carbonate cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có hoặc có ít dữ liệu về việc sử dụng sevelamer ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy một số độc tính sinh sản khi dùng sevelamer cho chuột ở liều cao. Sevelamer cũng đã được chứng minh là làm giảm sự hấp thu một số vitamin bao gồm axit folic. Nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là không rõ. Sevelamer carbonat chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai nếu thật cần thiết và sau khi đã tiến hành phân tích cẩn thận nguy cơ/lợi ích cho cả người mẹ và thai nhi.
Cho con bú
Không biết liệu sevelamer/các chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bản chất không được hấp thu của sevelamer chỉ ra rằng sevelamer không được bài tiết vào sữa mẹ. Quyết định về việc tiếp tục/ngừng cho con bú hoặc tiếp tục/ngừng điều trị bằng sevelamer carbonat nên được đưa ra có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị bằng sevelamer carbonat đối với người phụ nữ.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của sevelamer đối với khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng sevelamer không làm giảm khả năng sinh sản ở chuột cống đực hoặc cái khi phơi nhiễm ở liều tương đương ở người gấp 2 lần liều thử nghiệm lâm sàng tối đa là 13 g/ngày, dựa trên so sánh BSA tương đối.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Sevelamer không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Sevelamer Carbonate giá bao nhiêu?
Thuốc Sevelamer Carbonate 800mg lọ 270 viên của aurobindo Ấn Độ có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Sevelamer Carbonate mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Sevelamer Carbonate lọ 270 viên – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Sevelamer Carbonate? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: