Tham khảo thuốc tương tự:
Rematib là thuốc gì?
Upadacitinib là thuốc ức chế chọn lọc Janus kinase (JAK)1 dạng uống được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng, viêm khớp vẩy nến hoạt động, viêm cột sống dính khớp và viêm da dị ứng nặng, kể cả ở những bệnh nhân không đáp ứng tốt với các liệu pháp khác.
Rematib là thuốc ke etoa đường uống, chứa hoạt chất Upadacitinib. Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Upadacitinib 15mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Băng La Đét.
Công dụng thuốc Rematib
Rematib được sử dụng cho các chỉ định:
- người lớn bị viêm khớp dạng thấp hoạt động ở mức độ trung bình đến nặng, có đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với một hoặc nhiều thuốc chẹn TNF.
- người lớn bị viêm khớp vảy nến hoạt động, có đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với một hoặc nhiều thuốc chẹn TNF.
- người lớn và bệnh nhi từ 12 tuổi trở lên bị viêm da dị ứng dai dẳng, từ trung bình đến nặng, bệnh không được kiểm soát đầy đủ bằng các sản phẩm thuốc toàn thân khác, bao gồm thuốc sinh học hoặc khi không nên sử dụng các liệu pháp đó.
- bệnh nhân trưởng thành bị viêm loét đại tràng hoạt động từ trung bình đến nặng, những người không đáp ứng hoặc không dung nạp một hoặc nhiều thuốc chẹn TNF.
- bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh Crohn hoạt động ở mức độ trung bình đến nặng, có đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với một hoặc nhiều thuốc chẹn TNF.
- bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh viêm cột sống dính khớp hoạt động, có đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với một hoặc nhiều thuốc chẹn TNF.
- người lớn bị viêm cột sống trục không chụp X-quang đang hoạt động có các dấu hiệu viêm khách quan, những người không đáp ứng hoặc không dung nạp với liệu pháp chẹn TNF.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng khuyến cáo trong Viêm khớp dạng thấp, Viêm khớp vảy nến: 15 mg một lần mỗi ngày.
Liều dùng khuyến cáo trong Viêm da dị ứng:
- Bệnh nhân nhi khoa từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 40 kg và Người lớn dưới 65 tuổi: Bắt đầu điều trị bằng 15 mg một lần mỗi ngày. Nếu không đạt được đáp ứng đầy đủ, hãy cân nhắc tăng liều lên 30 mg một lần mỗi ngày. Ngừng dùng thuốc nếu không đáp ứng với liều 30mg.
Liều dùng khuyến cáo trong Viêm loét đại tràng:
- Liều dùng khởi phát khuyến cáo của Rematib là 45 mg một lần mỗi ngày trong 8 tuần.
- Liều dùng Rematib khuyến cáo để điều trị duy trì là 15 mg một lần mỗi ngày. Có thể cân nhắc liều dùng 30 mg một lần mỗi ngày cho bệnh nhân mắc bệnh kháng trị, nặng hoặc lan rộng. Ngừng dùng thuốc nếu không đạt được đáp ứng điều trị đầy đủ với liều dùng 30 mg.
Ai không nên sử dụng thuốc này?
Rematib chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với upadacitinib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Rematib?
- Các trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Upadacitinib. Tránh sử dụng Rematib ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng nghiêm trọng đang hoạt động, bao gồm cả nhiễm trùng tại chỗ.
- Đánh giá và xét nghiệm bệnh nhân bị nhiễm lao tiềm ẩn và hoạt động (TB) trước khi dùng Rematib.
- Trong một nghiên cứu an toàn sau khi đưa ra thị trường, ngẫu nhiên, quy mô lớn về một chất ức chế JAK khác ở những bệnh nhân RA từ 50 tuổi trở lên có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch, tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân, bao gồm cả tử vong tim mạch đột ngột, cao hơn đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng chất ức chế JAK so với thuốc chẹn TNF.
- Các bệnh ác tính, bao gồm u lympho, đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng của Rematib. Cân nhắc những lợi ích và rủi ro đối với từng bệnh nhân trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục liệu pháp bằng RINVOQ, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh ác tính đã biết (ngoài NMSC đã được điều trị thành công), những bệnh nhân phát triển bệnh ác tính khi đang điều trị và những bệnh nhân hút thuốc hiện tại hoặc trước đây.
- Tỷ lệ các biến cố tim mạch bất lợi lớn (MACE) được định nghĩa là tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim (MI) không gây tử vong và đột quỵ không gây tử vong cao hơn đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng chất ức chế JAK so với những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chẹn TNF. Những bệnh nhân hiện đang hoặc đã từng hút thuốc có nguy cơ cao hơn.
- Huyết khối, bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), thuyên tắc phổi (PE) và huyết khối động mạch, đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị tình trạng viêm bằng thuốc ức chế JAK, bao gồm Rematib. Nếu các triệu chứng huyết khối xảy ra, bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc và được đánh giá kịp thời và điều trị thích hợp.
Tương tác với thuốc khác
- Phơi nhiễm Upadacitinib tăng lên khi Upadacitinib được dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, clarithromycin và bưởi), có thể làm tăng nguy cơ phản ứng bất lợi của Rematib. Nên tránh thức ăn hoặc đồ uống có chứa bưởi trong quá trình điều trị bằng Rematib.
- Đối với những bệnh nhân bị viêm da dị ứng, không khuyến cáo dùng đồng thời Rematib 30 mg một lần mỗi ngày với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.
- Phơi nhiễm Upadacitinib giảm khi Rematib được dùng đồng thời với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (như rifampin), có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Rematib. Không khuyến cáo dùng đồng thời Rematib với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Rematib trong thời kỳ mang thai; thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng sinh sản được khuyên nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Rematib và trong 4 tuần sau khi hoàn thành liệu pháp.
Không rõ Rematib có đi vào sữa mẹ hay không. Do khả năng gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, không khuyến cáo cho con bú trong quá trình điều trị bằng Rematib và trong 6 ngày sau liều cuối cùng.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Rematib?
Rematib có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- mệt mỏi bất thường,
- da nhợt nhạt,
- nhịp tim nhanh,
- buồn nôn,
- nôn mửa,
- chán ăn,
- đau dạ dày,
- mắt hoặc da vàng (vàng da),
- nước tiểu sẫm màu,
- đau dạ dày dữ dội,
- sốt,
- chóng mặt dữ dội,
- ngất xỉu,
- buồn nôn hoặc nôn dữ dội,
- phát ban,
- ngứa,
- sưng mặt, lưỡi, cổ họng,
- chóng mặt dữ dội và
- khó thở
Hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Rematib bao gồm:
- nhiễm trùng đường hô hấp trên,
- buồn nôn,
- ho và
- sốt.
Thuốc Rematib giá bao nhiêu mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Rematib – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: