Cosentyx là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo các thuốc miễn dịch khác:
Thuốc Enbrel 25/50mg Etanercept là thuốc gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Cosentyx là thuốc gì?
Secukinumab là một kháng thể đơn dòng IgG1/κ hoàn toàn ở người chống lại interleukin-17A (IL-17A), một cytokine tiền viêm có liên quan đến các rối loạn viêm mãn tính qua trung gian miễn dịch khác nhau, chẳng hạn như bệnh vẩy nến mảng bám. Sau lần đầu tiên được phê duyệt toàn cầu tại Nhật Bản vào tháng 12 năm 2014, secukinumab đã được Ủy ban Châu Âu phê duyệt vào ngày 15 tháng 1 năm 2015 và bởi FDA vài ngày sau đó (tháng 1 21, 2015). Nó hiện được phê duyệt để điều trị một số tình trạng viêm mãn tính, chẳng hạn như bệnh vẩy nến mảng bám, viêm khớp vẩy nến và viêm cột sống dính khớp.
Cosentyx là một thương hiệu của Novartis, chứa hoạt chất Secukinumab. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Secukinumab 150mg.
- Đóng gói: hộp 1 bút tiêm.
- Xuất xứ: Novartis Thụy Sĩ.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Công dụng của thuốc Cosentyx
- Cosentyx được chỉ định để điều trị bệnh vảy nến thể mảng từ trung bình đến nặng ở người lớn là đối tượng điều trị toàn thân.
- Cosentyx được chỉ định để điều trị bệnh vảy nến thể mảng từ trung bình đến nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tuổi là những đối tượng cần điều trị toàn thân.
- Cosentyx, đơn độc hoặc kết hợp với methotrexate (MTX), được chỉ định để điều trị viêm khớp vẩy nến thể hoạt tính ở bệnh nhân người lớn khi đáp ứng với liệu pháp điều trị bằng thuốc chống thấp khớp làm thay đổi bệnh (DMARD) trước đó không đủ.
- Viêm cột sống dính khớp (AS, viêm cột sống dính trục trên phim chụp X quang). Cosentyx được chỉ định để điều trị viêm cột sống dính khớp hoạt động ở người lớn đáp ứng không đầy đủ với liệu pháp thông thường.
- Cosentyx được chỉ định để điều trị viêm cột sống trục hoạt động không phải do X-quang với các dấu hiệu viêm khách quan được chỉ định bởi tăng protein phản ứng C (CRP) và/hoặc bằng chứng chụp cộng hưởng từ (MRI) ở người lớn đáp ứng không đầy đủ với thuốc chống viêm không steroid. -thuốc chống viêm (NSAIDs).
- Cosentyx, đơn độc hoặc kết hợp với methotrexate (MTX), được chỉ định để điều trị viêm khớp liên quan đến viêm điểm bám gân hoạt động ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên mà bệnh đáp ứng không đầy đủ hoặc không thể dung nạp với liệu pháp thông thường.
- Cosentyx, đơn độc hoặc kết hợp với methotrexate (MTX), được chỉ định để điều trị bệnh viêm khớp vẩy nến thiếu niên đang hoạt động ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên mà bệnh đáp ứng không đầy đủ hoặc không thể dung nạp với liệu pháp thông thường.
Cơ chế tác dụng của thuốc
- Secukinumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 của người liên kết chọn lọc với cytokine interleukin-17A (IL-17A) và ức chế tương tác của nó với thụ thể IL-17. IL-17A là một cytokine tự nhiên có liên quan đến phản ứng viêm và miễn dịch bình thường. Secukinumab ức chế giải phóng các cytokine và chemokine tiền viêm.
2. Liều dùng cách sử dụng thuốc
Bệnh vẩy nến mảng bám người lớn:
- Liều khuyến cáo là 300 mg secukinumab tiêm dưới da với liều khởi đầu ở các tuần 0, 1, 2, 3 và 4, sau đó là liều duy trì hàng tháng. Dựa trên đáp ứng lâm sàng, liều duy trì 300 mg mỗi 2 tuần có thể mang lại lợi ích bổ sung cho bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 90 kg trở lên. Mỗi liều 300 mg được tiêm một lần dưới da 300 mg hoặc hai lần tiêm dưới da 150 mg.
Bệnh vẩy nến mảng bám ở trẻ em (thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi):
- Liều khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể (Bảng 1) và được tiêm dưới da với liều ban đầu ở các tuần 0, 1, 2, 3 và 4, sau đó là liều duy trì hàng tháng. Mỗi liều 75 mg được tiêm dưới da 75 mg. Mỗi liều 150 mg được tiêm dưới da 150 mg. Mỗi liều 300 mg được tiêm một lần dưới da 300 mg hoặc hai lần tiêm dưới da 150 mg.
Trọng lượng cơ thể tại thời điểm dùng thuốc | Liều khuyến cáo thuốc Cosentyx |
<25kg | 75mg |
25mg – 50kg | 75mg |
>50kg | 150mg ( có thể tăng lên 300mg) |
Viêm khớp vảy nến:
- Đối với những bệnh nhân đồng thời mắc bệnh vẩy nến mảng vừa đến nặng, vui lòng tham khảo khuyến cáo về bệnh vẩy nến mảng ở người lớn.
- Đối với những bệnh nhân đáp ứng không đầy đủ với thuốc kháng TNFα (IR), liều khuyến cáo là 300 mg tiêm dưới da với liều khởi đầu ở các tuần 0, 1, 2, 3 và 4, sau đó là liều duy trì hàng tháng. Mỗi liều 300 mg được tiêm một lần dưới da 300 mg hoặc hai lần tiêm dưới da 150 mg.
- Đối với những bệnh nhân khác, liều khuyến cáo là 150 mg tiêm dưới da với liều khởi đầu ở các tuần 0, 1, 2, 3 và 4, sau đó là liều duy trì hàng tháng. Dựa trên đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều đến 300 mg.
Viêm cột sống trục (axSpA)
- Viêm cột sống dính khớp (AS, viêm cột sống dính trục trên phim chụp X quang): Liều khuyến cáo là 150 mg tiêm dưới da với liều khởi đầu ở các tuần 0, 1, 2, 3 và 4, sau đó là liều duy trì hàng tháng. Dựa trên đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều đến 300 mg. Mỗi liều 300 mg được tiêm một lần dưới da 300 mg hoặc hai lần tiêm dưới da 150 mg.
- Viêm cột sống trục khớp không chụp X quang (nr-axSpA): Liều khuyến cáo là 150 mg tiêm dưới da với liều khởi đầu ở các tuần 0, 1, 2, 3 và 4, sau đó là liều duy trì hàng tháng.
Viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên (JIA):
- Viêm khớp liên quan đến enthesitis (ERA) và viêm khớp vẩy nến thiếu niên (JPsA): Liều khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể (Bảng 2) và được tiêm dưới da vào các tuần 0, 1, 2, 3 và 4, sau đó là liều duy trì hàng tháng. Mỗi liều 75 mg được tiêm dưới da 75 mg. Mỗi liều 150 mg được tiêm dưới da 150 mg.
Trọng lượng cơ thể thời điểm dùng thuốc | Liều khuyến cáo |
<50kg | 75mg |
>50kg | 150mg |
- Tính an toàn và hiệu quả của Cosentyx ở trẻ em bị bệnh vảy nến thể mảng và viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên (JIA) thuộc nhóm ERA và JPsA dưới 6 tuổi chưa được thiết lập.
- Tính an toàn và hiệu quả của Cosentyx ở trẻ em dưới 18 tuổi trong các chỉ định khác vẫn chưa được thiết lập. Không có dữ liệu có sẵn.
Cách dùng thuốc:
- Thuốc Cosentyx sẽ được tiêm dưới da. Nếu có thể, nên tránh những vùng da có biểu hiện bệnh vẩy nến làm vị trí tiêm. Ống tiêm hoặc bút không được lắc.
- Sau khi được đào tạo thích hợp về kỹ thuật tiêm dưới da, bệnh nhân có thể tự tiêm Cosentyx hoặc được người chăm sóc tiêm nếu bác sĩ xác định rằng điều này là phù hợp. Tuy nhiên, bác sĩ nên đảm bảo theo dõi bệnh nhân thích hợp. Bệnh nhân hoặc người chăm sóc nên được hướng dẫn tiêm toàn bộ lượng Cosentyx theo hướng dẫn được cung cấp trong tờ rơi gói. Hướng dẫn toàn diện về quản trị được đưa ra trong tờ rơi gói.
3. Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Quan trọng về mặt lâm sàng, nhiễm trùng đang hoạt động, v.d. bệnh lao hoạt động.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Cosentyx?
- Secukinumab có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Nhiễm trùng nghiêm trọng đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng secukinumab trong bối cảnh hậu mãi. Cần thận trọng khi xem xét sử dụng secukinumab ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng mãn tính hoặc có tiền sử nhiễm trùng tái phát. Bệnh nhân nên được hướng dẫn tìm tư vấn y tế nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý nhiễm trùng xảy ra. Nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng nghiêm trọng, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và không nên dùng secukinumab cho đến khi hết nhiễm trùng.
- Các trường hợp mới hoặc đợt cấp của bệnh viêm ruột đã được báo cáo với secukinumab. Secukinumab không được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột. Nếu một bệnh nhân phát triển các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm ruột hoặc trải qua đợt cấp của bệnh viêm ruột đã có từ trước, nên ngừng sử dụng secukinumab và bắt đầu điều trị y tế thích hợp.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, các trường hợp phản ứng phản vệ hiếm gặp đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng secukinumab. Nếu xảy ra phản ứng phản vệ hoặc dị ứng nghiêm trọng khác, nên ngừng sử dụng secukinumab ngay lập tức và bắt đầu điều trị thích hợp.
- Nắp kim có thể tháo rời của dung dịch Cosentyx 150 mg để tiêm trong ống tiêm chứa sẵn thuốc và dung dịch Cosentyx 150 mg để tiêm trong bút tiêm chứa sẵn có chứa một dẫn xuất của mủ cao su tự nhiên. Cho đến nay, không có mủ cao su tự nhiên nào được phát hiện trong nắp kim có thể tháo rời. Tuy nhiên, việc sử dụng dung dịch Cosentyx 150 mg để tiêm trong ống tiêm đóng sẵn thuốc và dung dịch Cosentyx 150 mg để tiêm trong bút đóng sẵn thuốc ở những người nhạy cảm với latex chưa được nghiên cứu và do đó có nguy cơ tiềm ẩn về phản ứng quá mẫn mà không thể loại trừ hoàn toàn.
5. Tương tác với thuốc khác
- Vắc xin sống không nên được sử dụng đồng thời với secukinumab.
- Bệnh nhân dùng secukinumab có thể được tiêm vắc-xin bất hoạt hoặc vắc-xin không sống đồng thời. Trong một nghiên cứu, sau khi tiêm vắc-xin não mô cầu và cúm bất hoạt, một tỷ lệ tương tự giữa những người tình nguyện khỏe mạnh được điều trị bằng 150 mg secukinumab và những người được điều trị bằng giả dược có thể đạt được đáp ứng miễn dịch đầy đủ với hiệu giá kháng thể tăng ít nhất gấp 4 lần đối với vi-rút viêm não mô cầu và cúm bất hoạt. vắc-xin cúm. Dữ liệu cho thấy secukinumab không ức chế đáp ứng miễn dịch dịch thể đối với vắc-xin viêm não mô cầu hoặc cúm.
- Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Cosentyx, bệnh nhi nên được tiêm tất cả các loại vắc-xin phù hợp với lứa tuổi theo hướng dẫn tiêm chủng hiện hành.
- Trong một nghiên cứu trên đối tượng người lớn bị bệnh vảy nến thể mảng, không quan sát thấy tương tác giữa secukinumab và midazolam (cơ chất của CYP3A4).
- Không thấy tương tác khi dùng secukinumab đồng thời với methotrexate (MTX) và/hoặc corticosteroid trong các nghiên cứu về bệnh viêm khớp (bao gồm cả bệnh nhân viêm khớp vảy nến và viêm khớp trục cột sống).
6. Dùng thuốc Cosentyx cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có khả năng sinh con: Phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng một phương pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và trong ít nhất 20 tuần sau khi điều trị.
- Thai kỳ: Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng secukinumab ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Như một biện pháp phòng ngừa, nên tránh sử dụng Cosentyx trong khi mang thai.
- Cho con bú: Không biết liệu secukinumab có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Globulin miễn dịch được bài tiết qua sữa mẹ và không biết liệu secukinumab có được hấp thu toàn thân sau khi uống hay không. Do secukinumab có khả năng gây phản ứng bất lợi ở trẻ bú mẹ, quyết định về việc có nên ngừng cho con bú trong khi điều trị và đến 20 tuần sau khi điều trị hoặc ngừng điều trị bằng Cosentyx phải được đưa ra có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ bú mẹ hay không. đứa trẻ và lợi ích của việc trị liệu cho người phụ nữ.
- Khả năng sinh sản: Tác dụng của secukinumab đối với khả năng sinh sản ở người chưa được đánh giá. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với khả năng sinh sản.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
- Cosentyx không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng phụ của thuốc Cosentyx
Khi sử dụng thuốc Cosentyx, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Herpes miệng, nấm da chân
- Đau đầu
- Tê tay chân
- Buồn nôn, tiêu chảy
- Mệt mỏi.
Ít gặp:
- Viêm đường hô hấp dưới, viêm tai ngoài, nấm miệng
- Giảm bạch cầu trung tính
- Viê kết mạc
- Bệnh viêm ruột
- Mề đay, tổ đỉa
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ 2- 8 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Cosentyx giá bao nhiêu?
Thuốc Cosentyx có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Cosentyx mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Cosentyx – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Cosentyx? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/cosentyx-drug.htm