Tham khảo thuốc tương tự:
Pazinib là thuốc gì?
Pazopanib là một chất ức chế phân tử nhỏ của nhiều protein tyrosine kinase có hoạt tính chống ung thư tiềm năng. Nó được phát triển bởi GlaxoSmithKline và được FDA chấp thuận vào ngày 19 tháng 10 năm 2009.
Pazinib là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Pazopanib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Pazopanib 400mg.
Đóng gói: lọ 30 viên nén.
Xuất xứ: Hetero Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Pazinib
Pazinib được sử dụng cho các chỉ định:
- ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn muộn (RCC) ở người lớn.
- người lớn mắc sarcoma mô mềm giai đoạn muộn (STS) đã được hóa trị liệu trước đó.
- bệnh nhân mắc STS tế bào mỡ hoặc khối u mô đệm đường tiêu hóa chưa được chứng minh.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều khuyến cáo của Pazinib là 800 mg (bốn viên 200 mg) uống một lần mỗi ngày mà không ăn (ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn) cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Nuốt cả viên. Không nghiền nát viên thuốc do có khả năng tăng tốc độ hấp thu, điều này có thể ảnh hưởng đến phơi nhiễm toàn thân.
Nếu quên một liều, không nên dùng thuốc nếu còn < 12 giờ cho đến liều tiếp theo.
Nên điều chỉnh liều lượng tùy theo tình trạng suy gan và ở những bệnh nhân dùng đồng thời một số loại thuốc.
Ai không nên sử dụng thuốc này?
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Pazinib?
- Nhiễm độc gan, biểu hiện bằng sự gia tăng ALT, aspartate aminotransferase (AST) và bilirubin, xảy ra ở những bệnh nhân dùng Pazinib. Nhiễm độc gan này có thể nghiêm trọng và gây tử vong. Theo dõi các xét nghiệm gan lúc ban đầu; ở Tuần 3, 5, 7 và 9; vào Tháng 3 và Tháng 4; và sau đó định kỳ theo chỉ định lâm sàng. Tăng cường theo dõi hàng tuần đối với bệnh nhân có ALT tăng cao cho đến khi ALT trở về Mức 1 hoặc mức cơ bản.
- Pazopanib là thuốc ức chế uridine diphosphate (UDP)-glucuronosyl transferase 1A1 (UGT1A1). Tăng bilirubin máu nhẹ, gián tiếp (không liên hợp) có thể xảy ra ở những bệnh nhân mắc hội chứng Gilbert.
- Theo dõi những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QTc đáng kể, bao gồm cả những bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT, ở những bệnh nhân dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc các thuốc khác có thể kéo dài khoảng QT và những người mắc bệnh tim từ trước. Điều chỉnh hạ kali máu, hạ magie máu và hạ canxi máu trước khi bắt đầu Pazinib và trong khi điều trị.
- Rối loạn chức năng tim, bao gồm giảm phân suất tống máu thất trái (LVEF) và suy tim sung huyết, xảy ra ở những bệnh nhân dùng Pazopanib. Theo dõi huyết áp và quản lý khi thích hợp.
- Pazinib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân có tiền sử ho ra máu, xuất huyết não hoặc xuất huyết tiêu hóa có ý nghĩa lâm sàng trong 6 tháng qua. Ngừng sử dụng thuốc Pazinib và tiếp tục ở liều giảm hoặc ngừng vĩnh viễn dựa trên mức độ nghiêm trọng của biến cố xuất huyết.
- Pazopanib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân có biến cố thuyên tắc huyết khối động mạch trong vòng 6 tháng trước đó. Ngừng vĩnh viễn Pazinib trong trường hợp xảy ra biến cố thuyên tắc huyết khối động mạch.
- Bệnh phổi kẽ (ILD)/viêm phổi, có thể gây tử vong, đã được báo cáo với Pazopanib trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi bệnh nhân về các triệu chứng ở phổi biểu hiện ILD/viêm phổi. Ngừng vĩnh viễn Pazinib ở những bệnh nhân phát triển ILD hoặc viêm phổi.
- Hội chứng bệnh não có thể hồi phục sau (PRES) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Pazopanib và có thể gây tử vong. Ngừng vĩnh viễn Pazinib ở những bệnh nhân phát triển PRES.
Tương tác với thuốc khác
- Dùng đồng thời pazopanib với các chất ức chế mạnh CYP3A4 làm tăng nồng độ pazopanib. Tránh dùng đồng thời Pazinib với các chất ức chế CYP3A4 mạnh và xem xét dùng thuốc thay thế đồng thời không có hoặc có khả năng ức chế enzyme tối thiểu.
- Dùng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể làm giảm nồng độ pazopanib trong huyết tương. Xem xét dùng thuốc thay thế đồng thời không có hoặc có khả năng cảm ứng enzyme ở mức tối thiểu.
- Dùng đồng thời với các chất ức chế mạnh P-gp hoặc BCRP có thể làm tăng nồng độ pazopanib. Tránh sử dụng đồng thời Pazinib với các chất ức chế mạnh P-gp hoặc BCRP.
- Sử dụng đồng thời Pazopanib với các thuốc có khoảng trị liệu hẹp được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 hoặc CYP2C8 có thể dẫn đến ức chế chuyển hóa của các sản phẩm này và tạo ra khả năng xảy ra các phản ứng phụ nghiêm trọng.
- Sử dụng đồng thời Pazopanib với simvastatin làm tăng tỷ lệ tăng ALT.
- Sử dụng đồng thời Pazinib với esomeprazole, một PPI, làm giảm nồng độ pazopanib.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Không nên sử dụng Pazopanib trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị bằng pazopanib. Nếu pazopanib được sử dụng trong thời kỳ mang thai, hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng pazopanib, cần giải thích cho bệnh nhân về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Cho con bú:
Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng pazopanib.
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng khả năng sinh sản của nam và nữ có thể bị ảnh hưởng khi điều trị bằng pazopanib.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Pazinib?
- đau đầu,
- ăn mất ngon,
- giảm cân,
- thay đổi cảm giác vị giác,
- buồn nôn và nôn (có thể nặng),
- bệnh tiêu chảy,
- tê/ngứa ran/đỏ ở tay/chân,
- thay đổi màu tóc hoặc màu da,
- đau khớp hoặc cơ,
- cảm thấy mệt mỏi/yếu đuối,
- Mệt mỏi,
- huyết áp cao (tăng huyết áp),
- đau khối u,
- đau bụng hoặc đau bụng,
- hụt hơi,
- phát ban bong tróc,
- ho,
- sưng tứ chi,
- lở miệng,
- rụng tóc,
- chóng mặt,
- sưng miệng hoặc môi, hoặc
- đau ngực.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Pazinib mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Pazinib – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: