Panzonib là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Votrient 200mg 400mg Pazopanib mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc Heetanib 200 400 Pazopanib Hydrochloride mua ở đâu giá bao nhiêu?
Panzonib là thuốc gì?
Panzonib là thuốc kê đơn đường uống, được sử dụng cho các chỉ định:
- điều trị bước đầu cho bệnh ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC) và cho những bệnh nhân đã được điều trị bằng cytokine trước đó cho bệnh tiến triển.
- điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc các phân nhóm chọn lọc của sarcoma mô mềm tiến triển (STS) đã được hóa trị liệu trước đó cho bệnh di căn hoặc đã tiến triển trong vòng 12 tháng sau khi điều trị bổ trợ (tân).
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Pazopanib 200mg hoặc 400mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Việc điều trị bằng Panzonib chỉ nên được bắt đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các sản phẩm thuốc chống ung thư.
Liều lượng
Người lớn
Liều pazopanib được khuyến nghị để điều trị RCC hoặc STS là 800 mg mỗi ngày một lần.
Sửa đổi liều
Việc điều chỉnh liều (giảm hoặc tăng) nên giảm hoặc tăng 200 mg theo kiểu từng bước dựa trên khả năng dung nạp của từng cá nhân để kiểm soát các phản ứng bất lợi. Liều pazopanib không được vượt quá 800 mg.
Dân số trẻ em
Không nên sử dụng Pazopanib ở trẻ em dưới 2 tuổi vì lo ngại về an toàn đối với sự phát triển và trưởng thành của cơ quan.
Tính an toàn và hiệu quả của pazopanib ở trẻ em từ 2 đến 18 tuổi vẫn chưa được xác định.
Người già
Có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng pazopanib ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên. Trong các nghiên cứu RCC về pazopanib, nhìn chung không quan sát thấy sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về độ an toàn của pazopanib giữa các đối tượng ở độ tuổi ít nhất 65 tuổi và các đối tượng trẻ hơn. Kinh nghiệm lâm sàng chưa xác định được sự khác biệt trong đáp ứng giữa bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi, nhưng không thể loại trừ khả năng nhạy cảm cao hơn ở một số bệnh nhân cao tuổi.
Suy thận
Suy thận dường như không có tác động liên quan đến lâm sàng đối với dược động học của pazopanib do sự bài tiết pazopanib và các chất chuyển hóa qua thận thấp. Do đó, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút. Nên thận trọng ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút vì không có kinh nghiệm sử dụng pazopanib ở nhóm bệnh nhân này.
Suy gan
Khuyến cáo về liều ở bệnh nhân suy gan dựa trên nghiên cứu dược động học của pazopanib ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan ở các mức độ khác nhau. Tất cả bệnh nhân nên được xét nghiệm chức năng gan để xác định xem họ có bị suy gan hay không trước khi bắt đầu và trong khi điều trị bằng pazopanib. Nên thận trọng khi sử dụng pazopanib cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình và theo dõi chặt chẽ khả năng dung nạp. 800 mg pazopanib một lần mỗi ngày là liều khuyến cáo ở những bệnh nhân có bất thường nhẹ trong xét nghiệm huyết thanh gan (được định nghĩa là bilirubin bình thường và bất kỳ mức độ tăng alanine aminotransferase (ALT) nào hoặc tăng bilirubin (> 35% trực tiếp) lên tới 1,5 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) bất kể giá trị ALT). Khuyến cáo giảm liều pazopanib xuống 200 mg một lần mỗi ngày ở những bệnh nhân suy gan vừa phải (được định nghĩa là tăng bilirubin >1,5 đến 3 x ULN bất kể giá trị ALT).
Pazopanib không được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan nặng (được định nghĩa là tổng lượng bilirubin >3 x ULN bất kể giá trị ALT).
Cách dùng thuốc
Pazopanib được dùng bằng đường uống. Nên uống mà không có thức ăn, ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau bữa ăn. Viên nén bao phim phải được uống nguyên viên với nước và không bị vỡ hoặc nghiền nát.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Panzonib?
Tác dụng trên gan
Các trường hợp suy gan (bao gồm cả tử vong) đã được báo cáo trong quá trình sử dụng pazopanib. Nên thận trọng và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng pazopanib cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. 800 mg pazopanib một lần mỗi ngày là liều khuyến cáo ở những bệnh nhân có bất thường nhẹ trong xét nghiệm gan trong huyết thanh (bilirubin bình thường và bất kỳ mức độ tăng ALT nào hoặc tăng bilirubin lên tới 1,5 x ULN bất kể giá trị ALT). Khuyến cáo giảm liều pazopanib xuống 200 mg một lần mỗi ngày ở những bệnh nhân suy gan vừa phải (tăng bilirubin >1,5 đến 3 x ULN bất kể giá trị ALT). Pazopanib không được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan nặng (tổng lượng bilirubin > 3 x ULN bất kể giá trị ALT). Nồng độ ở liều 200 mg giảm rõ rệt, mặc dù rất khác nhau, ở những bệnh nhân này, với các giá trị được coi là không đủ để đạt được tác dụng có ý nghĩa lâm sàng.
Tăng huyết áp
Trong các nghiên cứu lâm sàng với pazopanib, các biến cố tăng huyết áp bao gồm các giai đoạn tăng huyết áp có triệu chứng mới được chẩn đoán (cơn tăng huyết áp) đã xảy ra. Huyết áp phải được kiểm soát tốt trước khi bắt đầu sử dụng pazopanib. Nên ngừng sử dụng Pazopanib nếu có bằng chứng về cơn tăng huyết áp hoặc nếu tăng huyết áp nặng và dai dẳng mặc dù đã điều trị bằng thuốc chống tăng huyết áp và giảm liều pazopanib.
Hội chứng bệnh não chất trắng phía sau có thể đảo ngược (PRES)/Hội chứng bệnh não chất trắng phía sau có thể đảo ngược (RPLS)
PRES/RPLS đã được báo cáo có liên quan đến pazopanib. PRES/RPLS có thể biểu hiện bằng đau đầu, tăng huyết áp, co giật, hôn mê, lú lẫn, mù lòa cũng như các rối loạn thị giác và thần kinh khác và có thể gây tử vong. Bệnh nhân phát triển PRES/RPLS nên ngừng điều trị vĩnh viễn bằng pazopanib.
Bệnh phổi kẽ (ILD)/Viêm phổi
ILD, có thể gây tử vong, đã được báo cáo có liên quan đến pazopanib. Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng ở phổi biểu hiện ILD/viêm phổi và nên ngừng sử dụng pazopanib ở những bệnh nhân phát triển ILD hoặc viêm phổi.
Rối loạn chức năng tim/Suy tim
Những rủi ro và lợi ích của pazopanib nên được xem xét trước khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng tim từ trước. Tính an toàn và dược động học của pazopanib ở bệnh nhân suy tim từ trung bình đến nặng hoặc những bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái (LVEF) dưới mức bình thường chưa được nghiên cứu.
QT kéo dài và xoắn đỉnh
Trong các nghiên cứu lâm sàng với pazopanib, đã xảy ra hiện tượng kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh. Pazopanib nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT, ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc các thuốc khác có thể kéo dài khoảng QT và ở những bệnh nhân có bệnh tim từ trước. Khi sử dụng pazopanib, nên theo dõi cơ bản và định kỳ điện tâm đồ cũng như duy trì các chất điện giải (ví dụ canxi, magie, kali) trong phạm vi bình thường.
Biến cố huyết khối động mạch
Trong các nghiên cứu lâm sàng với pazopanib, đã quan sát thấy nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ cơ tim, đột quỵ do thiếu máu cục bộ và cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua. Các sự kiện gây tử vong đã được quan sát thấy. Pazopanib nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối hoặc những người có tiền sử huyết khối. Pazopanib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân đã từng gặp biến cố trong vòng 6 tháng trước đó. Quyết định điều trị nên được đưa ra dựa trên đánh giá lợi ích/nguy cơ của từng bệnh nhân.
Biến cố huyết khối tĩnh mạch
Trong các nghiên cứu lâm sàng với pazopanib, đã xảy ra các biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch bao gồm huyết khối tĩnh mạch và tắc mạch phổi gây tử vong. Mặc dù được quan sát trong cả nghiên cứu RCC và STS, tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm STS (5%) cao hơn ở nhóm RCC (2%).
Bệnh vi mạch huyết khối (TMA)
TMA đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng về pazopanib dưới dạng đơn trị liệu, kết hợp với bevacizumab và kết hợp với topotecan. Bệnh nhân phát triển TMA nên ngừng điều trị vĩnh viễn bằng pazopanib. Sự đảo ngược tác dụng của TMA đã được quan sát thấy sau khi ngừng điều trị. Pazopanib không được chỉ định sử dụng kết hợp với các thuốc khác.
Biến cố xuất huyết
Trong các nghiên cứu lâm sàng về các biến cố xuất huyết do pazopanib đã được báo cáo. Đã xảy ra các biến cố xuất huyết gây tử vong. Pazopanib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân có tiền sử ho ra máu, xuất huyết não hoặc xuất huyết đường tiêu hóa (GI) có ý nghĩa lâm sàng trong 6 tháng qua. Pazopanib nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết đáng kể.
Tương tác thuốc cần chú ý
Pazopanib là chất nền cho CYP3A4, P-gp và BCRP.
Sử dụng đồng thời pazopanib (400 mg một lần mỗi ngày) với chất ức chế mạnh CYP3A4 và P-gp ketoconazol (400 mg một lần mỗi ngày) trong 5 ngày liên tiếp dẫn đến tăng AUC(0-24) và Cmax trung bình của pazopanib lần lượt là 66% và 45%. tương ứng so với việc dùng pazopanib đơn thuần (400 mg một lần mỗi ngày trong 7 ngày).
Dùng đồng thời pazopanib với các chất ức chế mạnh khác thuộc họ CYP3A4 (ví dụ itraconazole, clarithromycin, atazanavir, indinavir, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, voriconazole) có thể làm tăng nồng độ pazopanib. Nước bưởi có chứa chất ức chế CYP3A4 và cũng có thể làm tăng nồng độ pazopanib trong huyết tương.
Nên tránh sử dụng đồng thời pazopanib với chất ức chế CYP3A4 mạnh. Nếu không có chất thay thế nào được chấp nhận về mặt y tế cho chất ức chế CYP3A4 mạnh thì nên giảm liều pazopanib xuống 400 mg mỗi ngày trong thời gian dùng đồng thời. Trong những trường hợp như vậy, cần hết sức chú ý đến phản ứng có hại của thuốc và có thể xem xét giảm liều thêm nếu quan sát thấy các tác dụng phụ có thể xảy ra liên quan đến thuốc.
Chất cảm ứng CYP3A4, P-gp, BCRP
Các chất gây cảm ứng CYP3A4 như rifampin có thể làm giảm nồng độ pazopanib trong huyết tương. Sử dụng đồng thời pazopanib với các chất gây cảm ứng P-gp hoặc BCRP mạnh có thể làm thay đổi mức phơi nhiễm và phân bố của pazopanib, bao gồm cả sự phân bố vào hệ thần kinh trung ương. Nên lựa chọn một loại thuốc thay thế đồng thời không có hoặc có khả năng cảm ứng enzyme hoặc chất vận chuyển tối thiểu.
Tác dụng của việc sử dụng đồng thời pazopanib và simvastatin
Sử dụng đồng thời pazopanib và simvastatin làm tăng tỷ lệ tăng ALT. Kết quả từ phân tích tổng hợp sử dụng dữ liệu tổng hợp từ các nghiên cứu lâm sàng với pazopanib cho thấy ALT > 3x ULN được báo cáo ở 126/895 (14%) bệnh nhân không sử dụng statin, so với 11/41 (27%) bệnh nhân sử dụng đã sử dụng đồng thời simvastatin (p = 0,038). Nếu bệnh nhân dùng simvastatin đồng thời bị tăng ALT, hãy làm theo hướng dẫn về liều lượng pazopanib và ngừng simvastatin. Ngoài ra, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời pazopanib và các statin khác vì không có đủ dữ liệu để đánh giá tác động của chúng đối với mức ALT. Không thể loại trừ rằng pazopanib sẽ ảnh hưởng đến dược động học của các statin khác (ví dụ: atorvastatin, fluvastatin, pravastatin, rosuvastatin).
Ảnh hưởng của thức ăn lên pazopanib
Dùng pazopanib cùng với bữa ăn nhiều chất béo hoặc ít chất béo sẽ làm tăng AUC và Cmax khoảng 2 lần. Do đó, pazopanib nên được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Thuốc làm tăng pH dạ dày
Dùng đồng thời pazopanib với esomeprazole làm giảm sinh khả dụng của pazopanib khoảng 40% (AUC và Cmax), và nên tránh dùng đồng thời pazopanib với các thuốc làm tăng pH dạ dày. Nếu việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế bơm proton (PPI) là cần thiết về mặt y tế, thì nên dùng liều pazopanib mà không cần thức ăn một lần mỗi ngày vào buổi tối đồng thời với PPI. Nếu việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể H2 là cần thiết về mặt y tế, nên dùng pazopanib mà không cần thức ăn ít nhất 2 giờ trước hoặc ít nhất 10 giờ sau khi dùng một liều thuốc đối kháng thụ thể H2. Pazopanib nên được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit tác dụng ngắn. Các khuyến nghị về cách sử dụng đồng thời PPI và thuốc đối kháng thụ thể H2 dựa trên các cân nhắc về sinh lý.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai/Tránh thai ở nam và nữ
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng pazopanib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định.
Không nên sử dụng Pazopanib trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị bằng pazopanib. Nếu pazopanib được sử dụng trong thời kỳ mang thai, hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng pazopanib, cần giải thích cho bệnh nhân về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên được khuyên nên sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong quá trình điều trị và trong ít nhất 2 tuần sau liều pazopanib cuối cùng và tránh mang thai trong khi điều trị bằng pazopanib.
Bệnh nhân nam (bao gồm cả những người đã thắt ống dẫn tinh) nên sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục trong khi dùng pazopanib và trong ít nhất 2 tuần sau liều pazopanib cuối cùng để tránh khả năng tiếp xúc với sản phẩm thuốc đối với bạn tình đang mang thai và bạn tình nữ có khả năng sinh sản.
Cho con bú
Việc sử dụng pazopanib an toàn trong thời gian cho con bú chưa được thiết lập. Người ta không biết liệu pazopanib hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không có dữ liệu trên động vật về sự bài tiết pazopanib vào sữa động vật. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng pazopanib.
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng khả năng sinh sản của nam và nữ có thể bị ảnh hưởng khi điều trị bằng pazopanib.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Panzonib không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không thể dự đoán được tác động bất lợi đối với các hoạt động như vậy từ dược lý học của pazopanib. Cần lưu ý đến tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và hồ sơ tác dụng phụ của pazopanib khi xem xét khả năng của bệnh nhân trong việc thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi kỹ năng phán đoán, vận động hoặc nhận thức. Bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi hoặc yếu.
Tác dụng phụ của thuốc Panzonib
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Panzonib bao gồm:
- đau đầu,
- ăn mất ngon,
- giảm cân,
- thay đổi cảm giác vị giác,
- buồn nôn và nôn (có thể nặng),
- bệnh tiêu chảy,
- tê/ngứa ran/đỏ ở tay/chân,
- thay đổi màu tóc hoặc màu da,
- đau khớp hoặc cơ,
- cảm thấy mệt mỏi/yếu đuối,
- Mệt mỏi,
- huyết áp cao (tăng huyết áp),
- đau khối u,
- đau bụng hoặc đau bụng,
- hụt hơi,
- phát ban bong tróc,
- ho,
- sưng tứ chi,
- lở miệng,
- rụng tóc,
- chóng mặt,
- sưng miệng hoặc môi, hoặc
- đau ngực.
Thuốc Panzonib giá bao nhiêu?
Thuốc Panzonib có giá khác nhau từng hàm lượng 200mg hay 400mg. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Panzonib mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Panzonib – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Panzonib? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/votrient-drug.htm