Oncolet là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Letroheal 2.5mg Letrozole trị ung thư vú mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc femara 2.5mg letrozole là thuốc gì giá bao nhiêu mua ở đâu?
Oncolet là thuốc gì?
Letrozole là một chất ức chế aromatase được sử dụng trong điều trị ung thư vú. Các chất ức chế Aromatase hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của enzyme aromatase, chất chuyển đổi androgen thành estrogen bằng một quá trình gọi là aromatization. Khi mô vú được kích thích bởi estrogen, việc giảm sản xuất chúng là một cách ngăn chặn sự tái phát của mô khối u vú.
Letrozole là chất ức chế aromatase loại II thế hệ thứ ba được sử dụng để điều trị ung thư vú phụ thuộc estrogen. Thuốc có thời gian tác dụng dài vì có thời gian bán hủy trên 42 giờ ở bệnh nhân ung thư vú. Bệnh nhân nên được tư vấn về nguy cơ mắc bệnh phổi kẽ, viêm phổi, kéo dài khoảng QT, tăng nồng độ transaminase, giảm bạch cầu trung tính và nhiễm độc phôi-thai nhi.
Oncolet là thuốc kê toa chứa hoạt chất Letrozole. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Letrozole 2.5mg.
Đóng gói: hộp 100 viên nén.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Oncolet
Thuốc Oncolet 2.5 được sử dụng cho các chỉ định:
- Điều trị bổ trợ cho phụ nữ mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn đầu xâm lấn dương tính với thụ thể hormone.
- Điều trị bổ trợ kéo dài đối với bệnh ung thư vú xâm lấn sớm phụ thuộc hormone ở phụ nữ sau mãn kinh đã được điều trị bổ trợ tamoxifen tiêu chuẩn trước đó trong 5 năm.
- Điều trị đầu tiên ở phụ nữ mãn kinh bị ung thư vú tiến triển phụ thuộc hormone.
- Ung thư vú tiến triển sau khi tái phát hoặc tiến triển bệnh, ở phụ nữ có tình trạng nội tiết sau mãn kinh tự nhiên hoặc nhân tạo, những người trước đây đã được điều trị bằng thuốc kháng estrogen.
- Điều trị tân hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú âm tính với thụ thể hormone dương tính, HER-2 mà hóa trị liệu không phù hợp và không được chỉ định phẫu thuật ngay lập tức.
- Hiệu quả chưa được chứng minh ở những bệnh nhân ung thư vú âm tính với thụ thể hormone.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều lượng
Bệnh nhân người lớn và người già
Liều khuyến cáo của viên Letrozole là 2,5 mg mỗi ngày một lần.
Ở những bệnh nhân bị ung thư vú tiến triển hoặc di căn, nên tiếp tục điều trị bằng viên letrozole cho đến khi thấy rõ sự tiến triển của khối u.
Trong điều trị bổ trợ và bổ trợ kéo dài, việc điều trị bằng viên Letrozole nên tiếp tục trong 5 năm hoặc cho đến khi khối u tái phát, tùy theo trường hợp nào xảy ra trước.
Trong môi trường tân bổ trợ, việc điều trị bằng viên letrozole có thể được tiếp tục trong 4 đến 8 tháng để đạt được hiệu quả giảm khối u tối ưu. Nếu đáp ứng không đầy đủ, nên ngừng điều trị bằng viên letrozole và lên kế hoạch phẫu thuật và/hoặc thảo luận thêm với bệnh nhân về các lựa chọn điều trị khác.
Sau liệu pháp bổ trợ tamoxifen tiêu chuẩn, việc điều trị bằng viên letrozole nên tiếp tục trong 5 năm hoặc cho đến khi khối u tái phát, tùy điều kiện nào đến trước. Ở những bệnh nhân bị bệnh di căn, nên tiếp tục điều trị bằng viên letrozole cho đến khi thấy rõ sự tiến triển của khối u. Nên theo dõi thường xuyên để quan sát sự tiến triển trong giai đoạn điều trị trước phẫu thuật. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi.
Dân số trẻ em
Viên nén Letrozole không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên. Tính an toàn và hiệu quả của viên letrozole ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 17 tuổi trở xuống chưa được thiết lập. Dữ liệu hạn chế có sẵn và không có khuyến nghị nào về liều lượng có thể được đưa ra.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều lượng viên letrozole đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine ≥10 ml/phút. Không có đủ dữ liệu trong trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin thấp hơn 10 ml/phút.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều lượng của viên letrozole đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (Child-Pugh loại A hoặc B). Không có đủ dữ liệu về bệnh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C) cần được giám sát chặt chẽ.
Cách dùng thuốc
Viên nén Letrozole nên được dùng bằng đường uống và có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Nên uống liều đã quên ngay khi bệnh nhân nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo (trong vòng 2 hoặc 3 giờ), nên bỏ qua liều đã quên và bệnh nhân nên quay lại lịch dùng thuốc thông thường của mình. Không nên tăng liều gấp đôi vì khi dùng liều hàng ngày vượt quá liều khuyến cáo 2,5 mg, đã quan sát thấy nồng độ toàn thân quá cân xứng.
Chống chỉ định thuốc
• Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
• Tình trạng nội tiết tiền mãn kinh
• Phụ nữ tiền mãn kinh, có thai hoặc đang cho con bú.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Oncolet 2.5?
Oncolet 2.5 có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Không sử dụng nếu bạn đang mang thai.
Trước khi dùng thuốc, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị loãng xương, cholesterol cao hoặc bệnh gan (đặc biệt là xơ gan).
Thuốc có thể làm suy giảm suy nghĩ hoặc phản ứng của bạn. Hãy cẩn thận nếu bạn lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi bạn phải tỉnh táo. Để chắc chắn rằng thuốc này đang giúp ích cho tình trạng của bạn, máu của bạn có thể cần phải được kiểm tra thường xuyên. Mật độ khoáng xương của bạn cũng có thể cần phải được kiểm tra. Hãy đến gặp bác sĩ thường xuyên.
Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, đặc biệt là tamoxifen (Soltamox).
Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:
- bệnh gan (đặc biệt là xơ gan);
- loãng xương, loãng xương (mật độ khoáng xương thấp);
- cholesterol cao; hoặc
- nếu bạn cũng dùng tamoxifen.
Tương tác thuốc cần chú ý
Sự chuyển hóa của letrozole một phần qua trung gian CYP2A6 và CYP3A4. Các nghiên cứu tương tác lâm sàng với cimetidine và warfarin chỉ ra rằng việc sử dụng đồng thời letrozole với các thuốc này không gây ra các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng, mặc dù cimetidine được biết là chất ức chế yếu một trong các isoenzym cytochrome P450 có khả năng chuyển hóa letrozole in vitro (Xem phần phần 5.2 Chuyển hóa và đào thải).
Không có bằng chứng về sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng khác ở những bệnh nhân dùng các thuốc thông thường khác (như benzodiazepin, barbiturate, NSAID như diclofenac natri, ibuprofen, paracetamol, furosemide, omeprazole).
Cho đến nay chưa có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng letrozole kết hợp với oestrogen hoặc các thuốc chống ung thư khác ngoài tamoxifen. Tamoxifen, các thuốc kháng oestrogen khác hoặc các liệu pháp có chứa oestrogen có thể làm giảm tác dụng dược lý của letrozole. Ngoài ra, dùng đồng thời tamoxifen với letrozole đã cho thấy làm giảm đáng kể nồng độ letrozole trong huyết tương. Nên tránh dùng đồng thời letrozole với tamoxifen, các thuốc kháng oestrogen hoặc oestrogen khác.
Letrozole ức chế in vitro cytochrome P450-isoenzym 2A6 và vừa phải 2C19, tuy nhiên CYP2A6 không đóng vai trò chính trong chuyển hóa thuốc. Trong các thử nghiệm in vitro, letrozole không có khả năng ức chế đáng kể quá trình chuyển hóa diazepam (cơ chất của CYP2C19) ở nồng độ cao hơn khoảng 100 lần so với nồng độ quan sát được trong huyết tương ở trạng thái ổn định. Do đó, các tương tác có ý nghĩa lâm sàng với CYP2C19 khó có thể xảy ra. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc có tác dụng chủ yếu phụ thuộc vào các isoenzym này và có chỉ số điều trị hẹp (ví dụ phenytoin, clopidrogel).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Dựa trên kinh nghiệm của con người, trong đó đã có những trường hợp dị tật bẩm sinh riêng lẻ (hợp nhất môi, cơ quan sinh dục không rõ ràng), letrozole có thể gây dị tật bẩm sinh khi dùng trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản.
Chống chỉ định Letrozole trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú
Người ta chưa biết liệu letrozole và các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định dùng thuốc Oncolet 2.5 trong thời kỳ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Tác dụng dược lý của letrozole là làm giảm sản xuất estrogen bằng cách ức chế aromatase. Ở phụ nữ tiền mãn kinh, sự ức chế tổng hợp estrogen dẫn đến tăng phản hồi nồng độ gonadotropin (LH, FSH). Nồng độ FSH tăng lên sẽ kích thích sự phát triển của nang trứng và có thể gây rụng trứng.
Tác dụng phụ của thuốc Oncolet
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Letrozole: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Oncolet 2.5 có thể bao gồm:
- bốc hỏa, nóng bừng hoặc đỏ ở mặt hoặc ngực;
- nhức đầu, chóng mặt, suy nhược;
- đau xương, đau cơ hoặc khớp;
- sưng tấy, tăng cân;
- tăng tiết mồ hôi; hoặc
- tăng cholesterol trong máu của bạn.
Thuốc Oncolet giá bao nhiêu?
Thuốc Oncolet 2.5 có giá khoảng 850.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Oncolet mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Oncolet 2.5 – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Oncolet 2.5? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt quận 11.
Tài liệu tham khảo: