Gemnil là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Gemnil là thuốc gì?
Gemcitabine là một chất ức chế chuyển hóa nucleoside được sử dụng như liệu pháp bổ trợ trong điều trị một số loại ung thư buồng trứng, ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú di căn và là tác nhân duy nhất cho bệnh ung thư tuyến tụy.
Gemcitabine là một chất tương tự deoxycytidine mạnh và đặc hiệu. Sau khi hấp thu vào các tế bào ác tính, gemcitabine bị phosphoryl hóa bởi deoxycytidine kinase để tạo thành gemcitabine monophosphate, sau đó được chuyển thành các hợp chất hoạt động, gemcitabine diphosphate (dFdCDP) và gemcitabine triphosphate (dFdCTP). Các chất chuyển hóa có hoạt tính này là các nucleoside có tác dụng trung gian chống ung thư. dFdCTP cạnh tranh với deoxycytidine triphosphate (dCTP) để gắn vào DNA, do đó ức chế cạnh tranh sự kéo dài chuỗi DNA. Vị trí không ở đầu cuối của dFdCTP trong chuỗi DNA ngăn cản việc phát hiện dFdCTP trong chuỗi và sửa chữa bằng cách đọc thử 3′5′-exonuclease: quá trình này được gọi là “chấm dứt chuỗi DNA đeo mặt nạ”. Việc kết hợp dFdCTP vào chuỗi DNA cuối cùng sẽ dẫn đến sự chấm dứt chuỗi, sự phân mảnh DNA và tế bào ác tính bị chết theo chương trình.
Gemnil là thuốc kê toa chứa hoạt chất Gemcitabine. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Gemcitabine 200mg.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm.
Xuất xứ: Vianex S.A, 16km. Marathonos Ave., 153 51 Pallini Attiki Greece.
Công dụng của thuốc Gemnil
Thuốc Gemnil được sử dụng cho các chỉ định:
Ung thư buồng trứng:
Gemcitabin phối hợp với carboplatin trong điều trị ung thư buồng trứng tiến triển đã tái phát tối thiểu 6 tháng sau khi kết thúc điều trị platin.
Ung thư vú:
Gemcitabin kết hợp với paclitaxel là trị liệu ban đầu cho bệnh nhân ung thư vú di căn mà trước đó đã thất bại với nhóm anthracyclin. Ngoại trừ các trường hợp chống chỉ định với nhóm anthracyclin.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
Gemcitabin sử dụng phối hợp cisplatin trong điều trị ban đầu NSCLC tiến triển tại chỗ, không phẫu thuật được (giai đoạn IIIa hoặc IIIb) hoặc di căn (giai đoạn IV).
Ung thư tụy:
Gemcitabin là một chọn lựa cho điều trị bước đầu cho carcinom tuyến tuy ác tính tại chỗ (không phẫu thuật được, giai đoạn II hoặc III) hoặc di căn (giai đoạn IV). Gemcitabin cũng được sử dụng cho bệnh nhân đã điều trị với 5-FU.
Ung thư bàng quang: Carcinom tế bào tuyến (TCC) bàng quang có di căn.
Gemcitabin sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với cisplatin là một chọn lựa cho điều trị tuyến 1 TCC bằng quang có di căn giai đoạn IV (tiến triển tại chỗ hoặc di căn).
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Sử dụng đơn độc:
Ung thư tụy
Thuốc Gemnil được sử dụng với liễu 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút cho mỗi tuần kéo dài 7 tuần (hoặc cho tới khi biểu hiện độc tính tới mức độ phải giảm liều hoặc ngừng thuốc) và sau đó nghỉ 1 tuân. Đợt kế tiếp là 1 lần/tuần, kéo dài trong 3 tuần và nghỉ ở tuần thứ 4.
Phối hợp với các thuốc khác:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ
Có 2 phác đồ điều trị đã được nghiên cứu tuy nhiên chưa thể xác định phác đổ nào ưu việt hơn (tham khảo phần thử nghiệm lâm sàng). Đối với phác đô 4 tuần/đợt, Gemcitabin được truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 1000 mg/m2 vào các ngày thứ 1, 8 và 15; cisplatin 100 mg/m2 được tiêm tĩnh mạch vào ngày thứ 1 sau khi truyền Gemcitabin.
Đối với phác đồ 3 tuần/đợt, Gemcitabin được truyền tinh mach trong 30 phút với liều 1250 mg/m2 vào các ngày thứ 1 và 8; cisplatin 100 mg/m2 dùng tiêm tĩnh mạch vào ngày thứ 1 sau khi truyền Gemcitabin.
Ung thư vú
Đợt điều trị 21 ngày, Gemcitabin (1250 mg/m2) truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút vào các ngày thứ 1 va 8; va paclitaxel (175 mg/m’) truyén tĩnh mạch trong 3 giờ vào ngày 1 trước khi truyền Gemcitabin. Trước khi truyền cần kiểm tra công thức máu. Trước mỗi đợt điều trị cần đảm bảo bệnh nhân có lượng bạch cầu hạt >1,500 x 10^6/L và tiểu cầu >100,000 x 10^6/L.
Ung thư buồng trứng
Đợt điều trị 21 ngày, Gemcitabin (1250 mg/m2) truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút vào các ngày thứ 1 và 8. Carboplatin được truyền tĩnh mạch với AUC 4 vào ngày thứ 1 sau khi truyền Gemcitabin. Trước khi truyển cần kiểm tra công thức máu. Trước mỗi đợt điều trị cần đảm bảo bệnh nhân có lượng bạch câu hạt > 1,500 x 10^6/L và tiểu cầu > 100,000 x 10^6/L.
Ung thư bàng quang: TCC bàng quang có di căn
Đợt điều trị 28 ngày, Gemcitabin 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào các ngày 1, 8 và 15. Cisplatin 70 mg/m2 tiêm tĩnh mach ngay 1 sau khi truyền Gemcitabin.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng thuốc Gemnil trong các trường hợp; quá mẫn với Gemcitabine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Gemnil?
Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá liều tối đa dung nạp của Gemcitabine, việc kéo dài thời gian truyền quá 60 phút hoặc thường xuyên hơn so với liều dùng hàng tuần dẫn đến tăng tỷ lệ hạ huyết áp đáng kể trên lâm sàng, các triệu chứng giống cúm nặng, suy tủy và suy nhược.
Suy tủy biểu hiện bằng giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và thiếu máu xảy ra với Bigemax như một tác nhân duy nhất và rủi ro tăng lên khi Gemcitabine được kết hợp với các thuốc độc tế bào khác.
Nhiễm độc phổi, bao gồm viêm phổi kẽ, xơ phổi, phù phổi và hội chứng suy hô hấp ở người lớn (ARDS), đã được báo cáo. Ngừng dùng Bigemax ở những bệnh nhân bị khó thở không rõ nguyên nhân, có hoặc không có co thắt phế quản, hoặc có bất kỳ bằng chứng nào về nhiễm độc phổi.
Hội chứng urê huyết tan máu, bao gồm tử vong do suy thận hoặc do yêu cầu lọc máu, có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Gemcitabine. Ngừng vĩnh viễn thuốc Gemnil ở bệnh nhân HUS hoặc suy thận nặng. Suy thận có thể không hồi phục ngay cả khi ngừng điều trị.
Tổn thương gan do thuốc, bao gồm cả suy gan và tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Gemcitabine một mình hoặc kết hợp với các thuốc có khả năng gây độc cho gan khác. Đánh giá chức năng gan trước khi bắt đầu dùng Gemnil và định kỳ trong quá trình điều trị. Ngừng dùng Bigemax ở những bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
Tương tác thuốc cần chú ý
Không có nghiên cứu tương tác cụ thể nào được thực hiện.
Các nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng đã chỉ ra rằng gemcitabine có hoạt tính giải cảm phóng xạ. Tổn thương do bức xạ đã được báo cáo trên các mô đích (ví dụ như viêm thực quản, viêm ruột kết và viêm màng phổi) liên quan đến việc sử dụng gemcitabine đồng thời và không đồng thời.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng gemcitabine ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. Dựa trên kết quả từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của gemcitabine, chất này không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi rõ ràng là cần thiết. Phụ nữ nên được khuyến cáo không có thai trong thời gian điều trị bằng thuốc Gemnil và cảnh báo bác sĩ chăm sóc của họ ngay lập tức, nếu điều này xảy ra sau cùng.
Cho con bú
Người ta không biết liệu gemcitabine có bài tiết qua sữa mẹ hay không và không thể loại trừ các tác dụng phụ trên trẻ đang bú. Phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng gemcitabine.
Khả năng sinh sản
Trong các nghiên cứu về khả năng sinh sản, gemcitabine gây ra hiện tượng giảm sinh ở chuột đực. Do đó, những người đàn ông đang điều trị bằng gemcitabine được khuyến cáo không nên làm cha một đứa trẻ trong và đến 6 tháng sau khi điều trị và tìm lời khuyên thêm về bảo quản lạnh tinh trùng trước khi điều trị vì khả năng vô sinh do điều trị bằng gemcitabine.
Tác dụng phụ của thuốc Gemnil
Thuốc và tác dụng phụ có thể có của chúng có thể ảnh hưởng đến từng cá nhân theo những cách khác nhau. Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Gemnil bao gồm:
Rất phổ biến (ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người)
- Giảm số lượng bạch cầu, hồng cầu hoặc tiểu cầu trong máu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu và giảm tiểu cầu) – xem phần cảnh báo ở trên.
- Cảm thấy hoặc bị bệnh. Bạn sẽ được cấp thuốc để giúp giải quyết vấn đề này.
- Hụt hơi.
- Rụng tóc (rụng tóc).
- Phát ban da dị ứng hoặc ngứa.
- Các triệu chứng giống cảm lạnh hoặc cúm.
- Sự giữ nước trong cơ thể có thể gây sưng (phù nề) ở mặt hoặc chân.
- Kết quả bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.
- Sự hiện diện của protein hoặc máu trong nước tiểu.
Phổ biến (ảnh hưởng từ 1 trên 10 đến 1 trên 100 người)
- Ăn mất ngon.
- Đau đầu.
- Khó ngủ (mất ngủ).
- Buồn ngủ.
- Đau miệng hoặc loét miệng.
- Tiêu chảy hoặc táo bón.
- Ho.
- Bị chặn hoặc chảy nước mũi.
- Đổ mồ hôi.
- Đau lưng.
- Đau cơ (đau cơ).
- Ớn lạnh và sốt.
- Suy nhược hoặc mất sức (suy nhược).
Không phổ biến (ảnh hưởng từ 1 trên 100 đến 1 trên 1000 người)
- Nhịp tim bất thường (loạn nhịp tim) hoặc suy tim.
- Viêm phổi (viêm phổi kẽ).
- Đột quỵ.
- Các vấn đề về gan nghiêm trọng, bao gồm cả suy gan.
- Suy thận.
Thuốc Gemnil giá bao nhiêu?
Thuốc Gemnil có giá khác nhau giữa các hàm lượng. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Gemnil mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Gemnil – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Gemnil? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: