Fyranco 200mg là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Fyranco 200 là thuốc gì?
Teicoplanin là một loại kháng sinh glycopeptide có cơ chế tác dụng và phổ hoạt động tương tự vancomycin được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn gram dương gây ra.
Teicoplanin có hiệu quả chống lại những mầm bệnh sau:
Vi khuẩn kị khí và hiếu khí Gram dương, như Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis và các chủng Staphylococci khác không gây tán huyết (coagulase âm tính), bao gồm chủng Staphylococci đề kháng methicillin, chủng Streptococci nhóm B, C, D, E, F & G bao gồm Streptococcus pyogenes, Streptococcus faecalis, Enterococcusfaecium và Streptococcus pneumoniae, Corynobacteria nhóm JK, Listeria monocytogenes, ching clostridiums dic biét 1a Clostridium difficile.
Teicoplanin không có hoạt tính kháng vi khuẩn Gram âm.
Fyranco là thuốc kê toa dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất Teicoplanin. Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Teicoplanin 200mg.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm và 1 ống dung môi.
Xuất xứ: Việt Nam.
Công dụng của Fyranco
FYRANCO được chỉ định trong nhiễm khuẩn Gram dương từ trung bình đến nặng (bao gồm chủng staphylococci đề kháng với mcthicillin hoặc chủng enterococci đề kháng với ampicillin) và trong điều trị nhiễm khuẩn Gram dương toàn thân ở bệnh nhân dị ứng với penicillin:
- Nhiễm khuẩn tim (viêm màng trong tim)
- Nhiễm khuẩn xương và khớp (viêm tủy xương)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm
- Nhiễm khuẩn đường niệu
- Viêm phúc mạc do staphylococcal do thẩm phân phúc mạc liên tục.
- Nhiém trung huyết bệnh viện, hội chứng nhiễm khuẩn.
Fyranco có thể được sử dung dé phỏng ngừa trong quả trình phẫu thuật trên bệnh nhân có nguy co nhiễm khuẩn Gram dương cao (như thay mô ghép và phẫu thuật tim).
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Cách dùng:
Dung dịch FYRANCO sau khi pha có thể dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Có thể tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm trên 30 phút. Ở trẻ sơ sinh, FYRANCO chỉ được truyền tĩnh mạch nhỏ giọt. Nên chú ý phân loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn để xác định liều Teicoplanin.
Thời gian điều trị:
Hầu hết bệnh nhân nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Teicoplanin có đáp ứng điều trị trong vòng 48 – 72h.
Thời gian điều trị dựa vào mức độ nghiêm tụng của nhiễm khuẩn cũng như sư tiến triển về lâm sàng và vi khuẩn học. Về cơ bản, nên tiếp tục diều trị trong ít nhất 3 ngày sau khi bệnh nhân hết sốt vả hoặc sau khi biến mắt triệu chứng lâm sàng.
Trong trường hợp viêm màng trong tim hoặc viêm xương khớp, cần điều trị ít nhất 3 tuần.
Liều dùng thuốc
Người lớn:
Ngiễm Gram dương nặng:
liều khởi đầu: 400 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ cho 3 liều; sau đó, dùng, tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày. Liều chuẩn là 400 mg tương dương với liều trung bình 6 mg/kg/ liều duy trì 400 mg tiêm thể trọng.
Nhiễm Gram dương trung bình:
Liều khởi đầu: liều đơn 400mg tiêm tĩnh mạch vào ngày đầu tiên; sau đó, liều duy trì là 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày. Liều chuẩn là 200 mg tương đương với liều trung bình 3 mg/kg thể trọng.
Đối với bệnh nhân > 85 kg, cần khuyến cáo là liều phải phù hợp với trọng lượng bệnh nhân như sau: nhiễm khuẩn trung bình 3 mg/ kg; nhiễm khuẩn nặng: 6 mg/ kg.
Liều cao hơn có thể dược yêu cầu trong một so trương hợp.
Liều khuyên dùng khi điều trị viêm màng trong tim là 12 mg/kg/ thể trọng mỗi ngày để đạt được nồng độ huyết thanh không ít hơn 20 mg/l.
Phòng ngừa:
400 mg tiêm tĩnh mạch dùng như liều đơn (hoặc 6 mg/kg trên bệnh nhân cân nặng trên 95 kg) vào lúc gây mê cảm ứng.
Trong quá trình phẫu thuật tim, nên dùng liều thứ hai sau liều thứ nhất 24 giờ.
Với trẻ em
Teicoplanin có thể dùng để điều trị nhiễm khuẩn Gram dương trên trẻ em từ hai tháng tuổi trở lên.
Nhiễm khuẩn trung bình: tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg mỗi 12 giờ đối với 3 liều đầu tiên: sau đó nên dùng liều 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày.
Nhiễm khuẩn năng & bênh nhân giảm bạch cầu: tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg mỗi 12 giờ cho 3 liều đầu tiên. Sau đó tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 10 mg/kg mỗi ngày.
Chế độ liều khuyến cáo cho trẻ sơ sinh là liều đơn 16 mg/kg tiém tinh mach vào ngày điều trị đầu tiên, sau đó duy trì liều 8 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi ngày. Nên truyền tĩnh mạch nhỏ giọt trên 30 phút.
Chống chỉ định thuốc
FYRANCO không được dùng trên bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với teicoplanin.
FYRANCO chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Fyranco?
Cần thận trọng khi dùng FYRANCO trên bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Vancomycin vì có thể xảy ra quá mẫn chéo. Tuy nhiên, bệnh nhân có tiên sử bị “hội chứng Red man” xuất hiện khi dùng Vancomycin thì không chống chỉ định với Teicoplanin.
Đã có báo cáo về các trường hợp giảm lượng tiểu cầu khi dùng Teicoplanin, cũng như rối loạn về thính giác, gan và thận. Các nghiên cứu về huyết học định kỳ và kiểm tra chức năng thính giác, gan và thận phải được tiến hành trong quá trình điều trị, đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận, bệnh nhân điều trị kéo dài, bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có thê gây độc thính giác hoặc thận.
Sử dụng teicoplanin, đặc biệt nếu kéo dài có thể gây ra phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Đánh giá lại tình trạng bệnh nhân là cần thiết. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, có thể được tiền hành những biện pháp phù hợp. Teicoplanin không được tiêm vào tủy sống
Tương tác thuốc cần chú ý
Do có khả năng gây tăng các tác dụng phụ, FYRANCO nên được dùng cần thận trên bệnh nhân đang sử dụng các thuốc gây độo thận hoặc gây độc thính giác như aminoglycoaidu, ainphuteiivin D, colistin, cisplastin, ciclosporin, furosemide và acid etacrynic.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
FYRANCO không được dùng khi đã biết hoặc nghi ngờ có thai trừ khi bác sĩ cân nhắc lợi ích điều trị cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra.
Không có thông tin về việc teicoplanin được tiết vào sữa mẹ. Do đó, nên tránh dùng thuốc trong khi cho bú trừ khi bác sĩ cân nhắc lợi ích đạt được cao hơn nguy cơ có thê xảy ra.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng.
Tác dụng phụ của thuốc Fyranco
Khi sử dụng thuốc Fyranco, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Phản ứng tại chỗ: ban đỏ, đau ở chồ tiêm, viêm tĩnh mạch huyệt khôi, áp xe tại vị trí tiêm.
Quá mẫn: phát ban, ngứa, sốt, rùng mình, co thất nhế quản, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, mày đay, phù mạch, hiếm có báo cáo về các trường hợp viêm đa tróc vảy, gây độc da dạng hoại tử, ban đỏ nhiều dạng bao gồm hội chứng Steven — Johnson.
Ngoải ra, các lác dụng phụ do truyền tĩnh mạch như ban đỏ, hoặc dỏ phần trên cơ thể hiếm khi được báo cáo trên những trường hợp không có tiên sử phơi nhiễm với teicoplanin và không tái phát trong trường hợp tái phơi nhiễm khi tốc độ truyền chậm và/ hoặc giảm nồng độ. Những tác dụng này phụ không đặc hiệu cho bất kì nồng độ hoặc tốc độ truyền nào.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy.
Máu: giảm bạch câu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng tiêu cầu, hiếm khi xảy ra trường hợp mắt bạch cầu hạt có thê hồi phục được.
Chức năng gan: tăng men transaminase trong huyết thanh và/ hoặc men phosphatase kiểm trong huyết tương.
Chức năng thận: tăng creatinine huyết thanh, suy thận.
Thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, co giật khi dùng trong động mạch.
Thính giác. tiền định: mất khả năng nghe, hoa mắt và rồi loạn tiền đình.
Khác: bội nhiễm (tăng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm)
Thuốc Fyranco giá bao nhiêu?
Fyranco 200mg có giá khoảng 250.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Fyranco mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Fyranco – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Fyranco? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.