Dorijet là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Meropenem Kabi 500mg, 1g kháng sinh tiêm mua ở đâu giá bao nhiêu
Dorijet là thuốc gì?
Doripenem là một loại kháng sinh carbapenem phổ rộng được Janssen bán trên thị trường dưới tên thương hiệu Doribax. Thuốc tiêm Doripenem đã được FDA chấp thuận vào năm 2007 để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu và ổ bụng phức tạp. Trong một thử nghiệm lâm sàng về điều trị bằng doripenem trong bệnh viêm phổi liên quan đến máy thở (so với imipenem và cilastatin), người ta phát hiện ra rằng doripenem làm tăng nguy cơ tử vong và tỷ lệ khỏi bệnh trên lâm sàng thấp hơn, dẫn đến việc thử nghiệm phải kết thúc sớm. FDA đã sửa đổi nhãn doripenem vào năm 2014 để đưa ra cảnh báo không sử dụng trong bệnh viêm phổi liên quan đến máy thở và nhắc lại tính an toàn và hiệu quả của nó đối với các chỉ định đã được phê duyệt.
Dorijet là thuốc kê đơn dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất Doripenem. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Doripenem 500mg.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm.
Xuất xứ: Lyka.
Công dụng của thuốc Dorijet
Nhiễm trùng trong ổ bụng phức tạp
Dorijet (doripenem dạng tiêm) được chỉ định là tác nhân đơn lẻ để điều trị các bệnh nhiễm trùng phức tạp trong ổ bụng do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides caccae, Bacteroides fragilis, Bacteroides thetaiotaomicron, Bacteroides clockis, Bacteroides vulgatus, Streptococcus intermedius , Streptococcus constellatus và Peptostreptococcus micros.
Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm bể thận
Dorijet (doripenem dạng tiêm) được chỉ định là tác nhân đơn lẻ để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm bể thận do Escherichia coli gây ra, bao gồm các trường hợp nhiễm khuẩn huyết đồng thời, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter baumannii.
Cách sử dụng
Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Dorijet và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên sử dụng thuốc để điều trị các bệnh nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có sẵn thông tin về văn hóa và độ nhạy cảm, chúng cần được xem xét trong việc lựa chọn và điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu như vậy, dịch tễ học địa phương và các mô hình nhạy cảm có thể góp phần vào việc lựa chọn liệu pháp điều trị theo kinh nghiệm.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều lượng khuyến nghị
Liều khuyến cáo của Dorijet là 500 mg dùng mỗi 8 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch trong hơn một giờ ở bệnh nhân ≥ 18 tuổi.
Liều lượng khuyến cáo và cách dùng theo nhiễm trùng được mô tả trong Bảng 1:
Bảng 1: Liều lượng Dorijet theo nhiễm trùng
Nhiễm trùng | Liều lượng | Tần suất | Thời gian truyền (giờ) | Thời gian |
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng | 500mg | mỗi 8h | 1 | 5-14 ngày * |
Nhiễm trùng tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm thận bể thận | 500mg | mỗi 8h | 1 | 10 ngày ** |
* Thời gian bao gồm khả năng chuyển sang điều trị bằng đường uống thích hợp, sau ít nhất 3 ngày điều trị bằng đường tiêm, khi đã chứng minh được sự cải thiện lâm sàng. **Thời gian có thể kéo dài đến 14 ngày đối với những bệnh nhân đồng thời bị nhiễm khuẩn huyết. |
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định thuốc
Chống chỉ định Dorijet ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm nghiêm trọng với doripenem hoặc với các thuốc khác cùng nhóm hoặc ở những bệnh nhân đã có biểu hiện phản ứng phản vệ với beta-lactam.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Dorijet?
Tăng tỷ lệ tử vong trong bệnh viêm phổi do vi khuẩn liên quan đến máy thở
Trong một thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân viêm phổi do vi khuẩn liên quan đến máy thở so sánh doripenem với imipenem, nhiều đối tượng dùng doripenem tử vong 23% (31/135) so với những người dùng imipenem 16,7% (22/132) dựa trên tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân trong 28 ngày trong dân số có ý định điều trị (ITT). Tỷ lệ đáp ứng lâm sàng cũng thấp hơn ở nhóm dùng doripenem. Doripenem không được chấp thuận để điều trị bệnh viêm phổi do vi khuẩn liên quan đến máy thở.
Phản ứng quá mẫn
Quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) và phản ứng da nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này có nhiều khả năng xảy ra ở những người có tiền sử nhạy cảm với nhiều chất gây dị ứng. Trước khi bắt đầu điều trị bằng Dorijet, cần điều tra cẩn thận để xác định xem bệnh nhân có từng có phản ứng quá mẫn trước đó với các carbapenem, cephalosporin, penicillin hoặc các chất gây dị ứng khác hay không. Nếu sản phẩm này được dùng cho bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc beta-lactam khác, cần thận trọng vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam đã được ghi nhận rõ ràng.
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Dorijet, hãy ngừng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp tính (phản vệ) nghiêm trọng cần được điều trị khẩn cấp theo chỉ định lâm sàng.
Co giật
Co giật đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng doripenem (xem Kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường). Trong các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân được điều trị bằng doripenem có rối loạn hệ thần kinh trung ương (CNS) từ trước (ví dụ như đột quỵ hoặc có tiền sử co giật), bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và bệnh nhân dùng liều lớn hơn 500 mg mỗi 8 giờ dường như có nguy cơ cao hơn. để phát triển các cơn động kinh.
Tương tác với axit Valproic
Do tương tác thuốc, bệnh nhân bị rối loạn co giật được kiểm soát bằng axit valproic hoặc natri valproate sẽ có nguy cơ bị co giật đột ngột khi điều trị đồng thời bằng Dorijet. Sự giảm nồng độ axit valproic trong huyết thanh xuống dưới khoảng nồng độ điều trị (50 đến 100 mcg/mL) đã được quan sát thấy sau 12 giờ kể từ khi bắt đầu dùng doripenem ở những đối tượng khỏe mạnh dùng đồng thời cả hai loại thuốc. Một tương tác thuốc tương tự liên quan đến các kháng sinh carbapenem khác và axit valproic đã được mô tả trong các báo cáo trường hợp được công bố. Trong một số báo cáo này, việc tăng liều axit valproic hoặc natri valproate không làm tăng nồng độ axit valproic trong huyết thanh. Các liệu pháp kháng khuẩn thay thế nên được xem xét cho những bệnh nhân dùng axit valproic hoặc natri valproate. Nếu cần sử dụng Dorijet, nên xem xét bổ sung liệu pháp chống co giật.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Loại B: Doripenem không gây quái thai và không gây tác dụng lên quá trình cốt hóa, chậm phát triển hoặc cân nặng của thai nhi sau khi tiêm tĩnh mạch trong quá trình hình thành cơ quan ở liều cao tới 1 g/kg/ngày ở chuột và 50 mg/kg/ngày ở thỏ (dựa trên AUC, ít nhất là 2,4 và 0,8 lần mức phơi nhiễm ở người với liều 500 mg dùng mỗi 8 giờ, tương ứng). Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng ở người nên chỉ nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu thực sự cần thiết.
Các bà mẹ cho con bú
Người ta không biết liệu thuốc này có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng Dorijet cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc cần chú ý
Axit valproic
Dùng đồng thời Doripenem với axit valproic làm cho nồng độ axit valproic trong huyết thanh giảm xuống dưới phạm vi điều trị, làm tăng nguy cơ xảy ra các cơn động kinh đột ngột. Mặc dù cơ chế của sự tương tác này chưa được hiểu đầy đủ nhưng dữ liệu từ các nghiên cứu in vitro và trên động vật cho thấy doripenem có thể ức chế quá trình thủy phân chất chuyển hóa glucuronide của axit valproic (VPA-g) trở lại thành axit valproic, do đó làm giảm nồng độ axit valproic trong huyết tương. Điều này phù hợp với các báo cáo trường hợp đối với các carbapenem khác, trong đó nồng độ axit valproic trong huyết thanh giảm khi dùng đồng thời với carbapenem. Nếu cần sử dụng Doripenem, nên xem xét bổ sung liệu pháp chống co giật. Dược động học của doripenem không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với axit valproic.
Probenecid
Probenecid cản trở sự bài tiết doripenem tích cực ở ống thận, dẫn đến tăng nồng độ doripenem trong huyết tương. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thăm dò với Doripenem.
Tác dụng phụ của thuốc Dorijet
Các tác dụng phụ thường gặp của Dorijet bao gồm:
- phản ứng tại chỗ tiêm (đau, đỏ, sưng),
- buồn nôn,
- đau đầu,
- bệnh tiêu chảy,
- ngứa hoặc tiết dịch âm đạo, hoặc
- phát ban.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng của Dorijet bao gồm:
- mệt mỏi bất thường, hoặc
- da nhợt nhạt.
Thuốc Dorijet giá bao nhiêu?
Thuốc Dorijet có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Dorijet mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Dorijet – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Dorijet? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10
Tài liệu tham khảo: