Estiva 600 là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Aviranz tablets 600mg Efavirenz trị HIV mua ở đâu giá bao nhiêu?
Estiva 600 là thuốc gì?
Efavirenz (tên thương hiệu Sustiva® và Stocrin®) là một chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside (NNRTI) và được sử dụng như một phần của liệu pháp kháng vi-rút hoạt tính cao (HAART) để điều trị vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) loại 1.
Đối với nhiễm HIV chưa được điều trị trước đó, efavirenz và lamivudine kết hợp với zidovudine hoặc tenofovir là chế độ điều trị dựa trên NNRTI được ưu tiên.
Efavirenz cũng được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng vi-rút khác như một phần của chế độ điều trị dự phòng sau phơi nhiễm mở rộng để ngăn ngừa lây truyền HIV cho những người tiếp xúc với các vật liệu có nguy cơ lây truyền HIV cao.
Estiva 600 là một thương hiệu của Ấn Độ, chứa hoạt chất Efavirenz.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Efavirenz 600mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Hetero Ấn độ.
Công dụng của thuốc Estiva 600
Efavirenz được chỉ định trong điều trị kết hợp thuốc kháng vi-rút cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên bị nhiễm vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người-1 (HIV-1) và nặng ít nhất 3,5 kg.
Efavirenz chưa được nghiên cứu đầy đủ ở những bệnh nhân mắc bệnh HIV tiến triển, cụ thể là ở những bệnh nhân có số lượng CD4 < 50 tế bào/mm3, hoặc sau khi thất bại với phác đồ điều trị có chứa chất ức chế protease (PI). Mặc dù kháng chéo của efavirenz với PI chưa được ghi nhận, nhưng hiện tại không có đủ dữ liệu về hiệu quả của việc sử dụng tiếp theo liệu pháp phối hợp dựa trên PI sau khi thất bại với phác đồ có chứa efavirenz.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Điều trị nên được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc kiểm soát nhiễm HIV.
Liều dùng thuốc
Efavirenz phải được dùng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác.
Để cải thiện khả năng dung nạp các phản ứng bất lợi của hệ thần kinh, nên dùng thuốc trước khi đi ngủ.
Người lớn và thanh thiếu niên trên 40 kg: liều khuyến cáo của efavirenz kết hợp với các chất ức chế men sao chép ngược tương tự nucleoside (NRTI) có hoặc không có PI là 600 mg uống, một lần mỗi ngày.
Viên nén bao phim Efavirenz không thích hợp cho trẻ em cân nặng dưới 40 kg. Viên nang cứng Efavirenz có sẵn cho những bệnh nhân này.
Điều chỉnh liều lượng
Nếu efavirenz được dùng cùng với voriconazole, liều duy trì voriconazole phải tăng lên 400 mg cứ sau 12 giờ và liều efavirenz phải giảm 50%, tức là 300 mg một lần mỗi ngày. Khi ngừng điều trị bằng voriconazole, nên khôi phục lại liều ban đầu của efavirenz.
Nếu dùng đồng thời efavirenz với rifampicin cho bệnh nhân cân nặng từ 50 kg trở lên, có thể cân nhắc tăng liều efavirenz lên 800 mg/ngày.
Quần thể đặc biệt
Suy thận
Dược động học của efavirenz chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận; tuy nhiên, dưới 1% liều efavirenz được bài tiết dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu, do đó tác động của suy thận đối với việc thải trừ efavirenz là rất nhỏ.
Suy gan
Bệnh nhân bị bệnh gan nhẹ có thể được điều trị bằng liều khuyến cáo thông thường của efavirenz. Cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân về các phản ứng phụ liên quan đến liều dùng, đặc biệt là các triệu chứng ở hệ thần kinh.
Dân số trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của efavirenz ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 3,5 kg chưa được thiết lập. Không có dữ liệu có sẵn.
Cách dùng thuốc
Nên uống efavirenz khi bụng đói. Nồng độ Efavirenz tăng lên được quan sát thấy sau khi dùng efavirenz cùng với thức ăn có thể dẫn đến tăng tần suất các phản ứng có hại.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh Loại C).
Sử dụng đồng thời với terfenadine, astemizole, cisapride, midazolam, triazolam, pimozide, bepridil, hoặc ergot alkaloids (ví dụ, ergotamine, dihydroergotamine, ergonovine, và methylergonovine) do efavirenz cạnh tranh CYP3A4 có thể dẫn đến ức chế chuyển hóa và tạo ra khả năng đối với các phản ứng bất lợi nghiêm trọng và/hoặc đe dọa đến tính mạng [ví dụ: rối loạn nhịp tim, an thần kéo dài hoặc ức chế hô hấp].
Sử dụng đồng thời với elbasvir (EBR) và grazoprevir (GZR) do khả năng làm giảm đáng kể nồng độ EBR và GZR trong huyết tương.
Các chế phẩm thảo dược có chứa cỏ St. John (Hypericum perforatum) do nguy cơ giảm nồng độ trong huyết tương và giảm tác dụng lâm sàng của efavirenz.
Bệnh nhân với:
– tiền sử gia đình có người đột tử hoặc kéo dài bẩm sinh khoảng QTc trên điện tâm đồ, hoặc với bất kỳ tình trạng lâm sàng nào khác được biết là kéo dài khoảng QTc.
– tiền sử loạn nhịp tim có triệu chứng hoặc nhịp tim chậm liên quan đến lâm sàng hoặc suy tim sung huyết kèm theo phân suất tống máu thất trái giảm
– rối loạn cân bằng điện giải nghiêm trọng, ví dụ: hạ kali máu hoặc hạ magie máu.
Bệnh nhân dùng thuốc được biết là kéo dài khoảng QTc (proarrythmic).
Những loại thuốc này bao gồm:
– thuốc chống loạn nhịp loại IA và III,
– thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm,
– một số loại kháng sinh bao gồm một số thuốc thuộc nhóm sau: macrolide, fluoroquinolones, imidazole và thuốc chống nấm triazole,
– một số thuốc kháng histamin không an thần (terfenadine, astemizole),
– cisaprid,
– flecainua,
– một số thuốc chống sốt rét,
– methadone.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Estiva 600?
Tương tác thuốc
Nồng độ trong huyết tương của efavirenz có thể bị thay đổi bởi các cơ chất, chất ức chế hoặc chất gây cảm ứng CYP3A. Tương tự như vậy, efavirenz có thể làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A hoặc CYP2B6. Tác dụng nổi bật nhất của efavirenz ở trạng thái ổn định là cảm ứng CYP3A và CYP2B6.
Kéo dài QTc
Kéo dài khoảng QTc đã được quan sát thấy khi sử dụng efavirenz. Xem xét các lựa chọn thay thế cho Estiva khi dùng đồng thời với một loại thuốc có nguy cơ xoắn đỉnh đã biết hoặc khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ xoắn đỉnh cao hơn.
Sức chống cự
Estiva 600 không được sử dụng như một tác nhân duy nhất để điều trị nhiễm HIV-1 hoặc được thêm vào như một tác nhân duy nhất cho một chế độ điều trị thất bại. Virus kháng thuốc xuất hiện nhanh chóng khi dùng efavirenz đơn trị liệu. Việc lựa chọn các thuốc kháng vi-rút mới để sử dụng kết hợp với efavirenz nên xem xét khả năng kháng chéo của vi-rút.
Phối hợp với các sản phẩm liên quan
Không khuyến cáo dùng đồng thời Estiva với ATRIPLA (efavirenz 600 mg/emtricitabine 200 mg/tenofovir disoproxil fumarate 300 mg) trừ khi cần điều chỉnh liều (ví dụ: với rifampin), vì efavirenz là một trong những thành phần hoạt tính của nó.
Triệu chứng tâm thần
Các tác dụng phụ nghiêm trọng về tâm thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng Efavirenz. Các biến cố tâm thần nghiêm trọng cụ thể ở những bệnh nhân dùng Efavirenz là trầm cảm nặng (2,4%, 0,9%), ý định tự tử (0,7%, 0,3%), cố gắng tự tử không gây tử vong (0,5%, 0), hành vi hung hăng (0,4%, 0,5%), phản ứng hoang tưởng (0,4% , 0,3%) và phản ứng hưng cảm (0,2%, 0,3%). Bệnh nhân có các tác dụng phụ nghiêm trọng về tâm thần nên tìm kiếm sự đánh giá y tế ngay lập tức để đánh giá khả năng các triệu chứng có thể liên quan đến việc sử dụng Efavirenz, và nếu có, để xác định xem rủi ro của việc tiếp tục điều trị có lớn hơn lợi ích hay không.
Tác dụng phụ của thuốc Estiva 600
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng (nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, bỏng mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bóc).
Efavirenz có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- một cơn động kinh;
- ảo giác, khó tập trung, khó nói hoặc cử động (những triệu chứng này có thể xảy ra vài tháng hoặc vài năm sau khi bạn bắt đầu dùng efavirenz);
- các vấn đề về hệ thần kinh – chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, khó tập trung, giấc mơ kỳ lạ, mất ngủ hoặc các vấn đề về lời nói, thăng bằng hoặc cử động cơ bắp;
- các triệu chứng tâm thần nghiêm trọng – lo lắng, hoang tưởng, hành vi bất thường, cảm thấy buồn hoặc vô vọng, ảo giác, ý định tự tử; hoặc
- các vấn đề về gan – buồn nôn, đau dạ dày, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
Các triệu chứng tâm thần hoặc các vấn đề về hệ thần kinh có thể xảy ra thậm chí hàng tháng hoặc hàng năm sau khi bạn dùng efavirenz.
Efavirenz ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của bạn, có thể gây ra một số tác dụng phụ (thậm chí vài tuần hoặc vài tháng sau khi bạn dùng thuốc này). Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có:
- dấu hiệu nhiễm trùng mới – sốt, đổ mồ hôi ban đêm, sưng hạch, lở loét, ho, thở khò khè, tiêu chảy, sụt cân;
- khó nói hoặc nuốt, các vấn đề về thăng bằng hoặc cử động mắt, yếu hoặc cảm giác gai người; hoặc
- sưng cổ hoặc cổ họng (tuyến giáp to), thay đổi kinh nguyệt, liệt dương.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Estiva 600 bao gồm:
- buồn nôn ói mửa;
- chóng mặt, buồn ngủ, khó tập trung;
- phát ban;
- nhức đầu, cảm giác mệt mỏi;
- khó ngủ (mất ngủ), giấc mơ kỳ lạ; hoặc
- thay đổi hình dạng hoặc vị trí của mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực và eo).
Tương tác thuốc cần chú ý
Tiềm năng để SUSTIVA ảnh hưởng đến các loại thuốc khác
Efavirenz đã được chứng minh in vivo là gây cảm ứng CYP3A và CYP2B6. Các hợp chất khác là cơ chất của CYP3A hoặc CYP2B6 có thể bị giảm nồng độ trong huyết tương khi dùng đồng thời với Estiva 600.
Tiềm năng cho các loại thuốc khác ảnh hưởng đến Efavirenz
Các loại thuốc gây ra hoạt động của CYP3A (ví dụ phenobarbital, rifampin, rifabutin) sẽ làm tăng độ thanh thải của efavirenz dẫn đến giảm nồng độ trong huyết tương.
Thuốc kéo dài QT
Có rất ít thông tin về khả năng tương tác dược lực học giữa Estiva 600 và các thuốc kéo dài khoảng QTc. Kéo dài khoảng QTc đã được quan sát thấy khi sử dụng efavirenz. Xem xét các lựa chọn thay thế cho Efavirenz khi sử dụng đồng thời với một loại thuốc có nguy cơ xoắn đỉnh đã biết.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con
Efavirenz không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai, trừ khi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cần điều trị như vậy. Phụ nữ có khả năng sinh con nên thử thai trước khi bắt đầu dùng efavirenz.
Tránh thai ở nam và nữ
Biện pháp tránh thai hàng rào phải luôn được sử dụng kết hợp với các phương pháp tránh thai khác (ví dụ: thuốc tránh thai dạng uống hoặc nội tiết tố khác. Do thời gian bán hủy của efavirenz dài, nên sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp trong 12 tuần sau khi ngừng efavirenz.
Thai kỳ
Đã có 7 báo cáo hồi cứu về các phát hiện phù hợp với dị tật ống thần kinh, bao gồm cả thoát vị màng não tủy, tất cả đều xảy ra ở những bà mẹ dùng chế độ điều trị có chứa efavirenz (không bao gồm bất kỳ viên kết hợp liều cố định nào chứa efavirenz) trong ba tháng đầu của thai kỳ. Hai trường hợp khác (1 tiền cứu và 1 hồi cứu) bao gồm các biến cố phù hợp với dị tật ống thần kinh đã được báo cáo với viên kết hợp liều cố định chứa efavirenz, emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate. Mối quan hệ nhân quả của những sự kiện này với việc sử dụng efavirenz chưa được thiết lập và mẫu số chưa được biết. Do dị tật ống thần kinh xảy ra trong vòng 4 tuần đầu tiên của quá trình phát triển bào thai (lúc này các ống thần kinh được bịt kín), nguy cơ tiềm ẩn này có thể xảy ra đối với phụ nữ tiếp xúc với Efavirenz trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Tính đến tháng 7 năm 2013, Cơ quan đăng ký mang thai bằng thuốc kháng vi-rút (APR) đã nhận được các báo cáo tiền cứu về 904 ca mang thai tiếp xúc với chế độ điều trị có chứa efavirenz trong ba tháng đầu, dẫn đến 766 ca sinh sống. Một đứa trẻ được báo cáo là bị khuyết tật ống thần kinh, và tần suất và kiểu dị tật bẩm sinh khác tương tự như những đứa trẻ được điều trị bằng phác đồ không chứa efavirenz, cũng như ở những trẻ được kiểm soát âm tính với HIV. Tỷ lệ dị tật ống thần kinh trong dân số nói chung dao động từ 0,5-1 trường hợp trên 1.000 ca sinh sống.
Dị tật đã được quan sát thấy ở bào thai từ những con khỉ được điều trị bằng efavirenz.
Cho con bú
Efavirenz đã được chứng minh là được bài tiết qua sữa mẹ. Không có đủ thông tin về ảnh hưởng của efavirenz ở trẻ sơ sinh/trẻ sơ sinh. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị với efavirenz. Phụ nữ nhiễm HIV được khuyến cáo không nên cho con bú trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV.
Khả năng sinh sản
Ảnh hưởng của efavirenz đối với khả năng sinh sản của chuột đực và cái ở chuột chỉ được đánh giá ở những liều đạt được mức phơi nhiễm thuốc toàn thân tương đương hoặc thấp hơn mức đạt được ở người khi dùng liều khuyến cáo của efavirenz. Trong những nghiên cứu này, efavirenz không làm giảm khả năng giao phối hoặc khả năng sinh sản của chuột cống đực hoặc cái (liều lên tới 100 mg/kg/lần đặt) và không ảnh hưởng đến tinh trùng hoặc con cái của chuột cống đực được điều trị (liều lên tới 200 mg/lần đặt). Khả năng sinh sản của chuột con sinh ra từ chuột cống cái dùng efavirenz không bị ảnh hưởng.
Thuốc Estiva 600 giá bao nhiêu?
Thuốc Estiva 600 có giá khoảng 600.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Estiva 600 mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Estiva 600 – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Estiva 600? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: