Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg là thuốc gì? Công dụng của thuốc ra sao? Liều dùng và cách dùng thuốc thế nào? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thêm một số thuốc điều trị HIV khác:
Thuốc Viropil Dolutegravir, Lamivudine và Tenofovir điều trị HIV
Thuốc ELTVIR 600mg/300mg/300mg điều trị HIV giá bao nhiêu mua ở đâu?
Acriptega là thuốc gì?
LTD Acriptega là một loại thuốc kháng vi-rút được sử dụng để điều trị người lớn bị nhiễm vi-rút suy giảm miễn dịch ở người loại 1 (HIV-1), một loại vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Thuốc chứa các hoạt chất dolutegravir, lamivudine và tenofovir disoproxil. Thuốc không thích hợp cho những bệnh nhân bị nhiễm HIV đã kháng với lamivudine, tenofovir disoproxil hoặc các thuốc cùng nhóm với dolutegravir (men sao chép ngược không nucleoside thuốc ức chế hoặc NNRTI).
Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất:
- Dolutegravir 50mg
- Lamivudine 300mg
- Tenofovir disoproxil 300mg.
Đóng gói: hộp 30 viên. Trên mỗi viên nén có in 3 chữ LTD nên gọi là thuốc LTD.
Xuất xứ: Mylan Ấn Độ.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Công dụng của thuốc Acriptega
Viên nén Acriptega được chỉ định dưới dạng hoàn chỉnh phác đồ điều trị nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người loại l (HIV-1) ở người lớn và bệnh nhi nặng ít nhất 35 kg.
Thuốc Acriptega có tác dụng ức chế sự nhân lên của virus HIV trong cơ thể. cơ chế tác dụng bao gồm:
- Dolutegravir thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside (NNRTI).
- Lamivudine và Tenofovir ức chế men sao chép ngược nucleoside.
Acriptega không phải là thuốc chữa khỏi hoàn toàn bệnh HIV. Để giảm nguy cơ lây bệnh HIV cho người khác, hãy tiếp tục dùng tất cả các loại thuốc điều trị HIV theo đúng chỉ định của bác sĩ.
2. Hướng dẫn sử dụng thuốc
- Trước hoặc khi bắt đầu dùng thuốc Acriptega, hãy xét nghiệm bệnh nhân để tìm nhiễm HBV. Đánh giá creatinin huyết thanh, độ thanh thải creatinin ước tính, glucose nước tiểu và protein nước tiểu ở tất cả bệnh nhân. Ở những bệnh nhân bị bệnh thận mãn tính, cũng đánh giá phốt pho huyết thanh.
- Acriptega là sản phẩm kết hợp liều cố định chứa 50 mg dolutegravir, 300 mg lamivudine và 300 mg Tenofovir disoproxil. Liều lượng khuyến cáo của thuốc ở người lớn là một viên uống một lần mỗi ngày cùng với thức ăn hoặc không.
- Vì thuốc là viên kết hợp liều cố định và không thể điều chỉnh liều lượng của lamivudine và TDF, nên không khuyến cáo sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ước tính dưới 50 mL / phút.
- Nếu thuốc được dùng đồng thời với rifabutin, hãy uống một viên Acriptega một lần mỗi ngày, tiếp theo là một viên doravirine 100 mg (PIFELTRO) khoảng 12 giờ sau khi dùng Acriptega trong suốt thời gian dùng chung với rifabutin.
3. Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng thuốc Acriptega trong các trường hợp:
- Có phản ứng quá mẫn trước đó với dolutegravir, lamivudine hay tenofovir disoproxil hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhận dofetilide do khả năng tăng nồng độ dofetilide trong huyết tương và nguy cơ xảy ra các sự kiện nghiêm trọng và / hoặc đe dọa tính mạng khi sử dụng đồng thời dolutegravir.
4. Thận trọng khi sử dụng Acriptega
- Các đợt cấp nặng của bệnh viêm gan B (ví dụ: gan mất bù và suy gan) đã được báo cáo ở những bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV và đã ngừng sử dụng các sản phẩm có chứa lamivudine và / hoặc TDF, và có thể xảy ra khi ngừng sử dụng Acriptega. Phải xét nghiệm HBV trước khi sử dụng thuốc.
- Suy thận mới khởi phát hoặc trầm trọng hơn, do Tenofovir disoproxil trong thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Đánh giá độ thanh thải Creatinin của thận trước khi dùng thuốc.
- Mất xương và khiếm khuyết khoáng do tác dụng phụ của Tenofovir. Theo dõi mật độ khoáng xương để có các điều chỉnh phù hợp. Mặc dù tác dụng của việc bổ sung canxi và vitamin D chưa được nghiên cứu, nhưng việc bổ sung như vậy có thể có lợi ở tất cả các bệnh nhân.
- Các rối loạn tự miễn dịch (chẳng hạn như bệnh Graves, viêm đa cơ, hội chứng Guillain-Barrà © và viêm gan tự miễn) cũng đã được báo cáo xảy ra trong quá trình phục hồi miễn dịch; tuy nhiên, thời gian khởi phát thay đổi nhiều hơn và có thể xảy ra nhiều tháng sau khi bắt đầu điều trị.
- Với phụ nữ mang thai: Kiểm tra độ phơi nhiễm HIV sang thai nhi khi dùng thuốc.
5. Tác dụng phụ của thuốc Acriptega
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng: Xem phần thận trọng thuốc.
Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Acriptega bao gồm:
- buồn nôn.
- chóng mặt, mệt mỏi.
- những giấc mơ kỳ lạ.
6. Tương tác với thuốc khác
- Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
- Một số sản phẩm có thể tương tác với Acriptega là: orlistat, sorbitol, các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến thận (bao gồm adefovir, cidofovir, aminoglycoside như amikacin / gentamicin).
- Không dùng thuốc Acriptega với các sản phẩm khác có chứa lamivudine hoặc tenofovir. Chỉ dùng thuốc này với dolutegravir nếu có chỉ định cụ thể của bác sĩ.
- Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ dolutegravir / lamivudine / tenofovir khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách sản phẩm này hoạt động. Ví dụ bao gồm apalutamide, butalbital, enzalutamide, mitotane, rifampin, secobarbital, St. John’s wort, một số loại thuốc được sử dụng để điều trị co giật (như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, primidone), trong số những loại thuốc khác.
- Thuốc có thể can thiệp vào một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (bao gồm cả xét nghiệm cannabinoid trong nước tiểu), có thể gây ra kết quả xét nghiệm sai. Đảm bảo rằng nhân viên phòng thí nghiệm và tất cả các bác sĩ của bạn biết bạn sử dụng loại thuốc này.
7. Sử dụng Acriptega cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kì:
- Dữ liệu từ một nghiên cứu giám sát kết quả sinh đẻ đã xác định được nguy cơ gia tăng ống thần kinh khiếm khuyết khi dolutegravir, một thành phần của thuốc Acriptega được dùng vào thời điểm thụ thai so với các phác đồ kháng retrovirus không chứa dolutegravir. Khi các khiếm khuyết liên quan đến sự đóng của ống thần kinh xảy ra từ thụ thai trong 6 tuần đầu tiên của thai kỳ, phôi tiếp xúc với dolutegravir từ thời điểm của việc thụ thai trong 6 tuần đầu của thai kỳ có nguy cơ tiềm ẩn.
- Do hạn chế hiểu biết về các dạng khuyết tật ống thần kinh được báo cáo liên quan đến việc sử dụng dolutegravir và bởi vì ngày thụ thai có thể không được xác định chính xác, nên cân nhắc lựa chọn sản phẩm khác thời điểm 3 tháng đầu thai kì.
- Đánh giá rủi ro lợi ích cần xem xét các yếu tố như tính khả thi của việc chuyển đổi, khả năng dung nạp, khả năng duy trì sự ức chế vi rút và nguy cơ lây truyền sang trẻ sơ sinh chống lại nguy cơ khuyết tật ống thần kinh.
Cho con bú:
- Về nguyên tắc, những người bị nhiễm HIV không nên cho con bú để phòng lây nhiễm sang cho con.
- Do khả năng lây truyền HIV-1 (ở trẻ sơ sinh âm tính với HIV), đang phát triển kháng vi rút (ở trẻ sơ sinh dương tính với HIV), và phản ứng có hại ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ tương tự cho những người đã thấy ở người lớn, hướng dẫn các bà mẹ không cho con bú nếu họ đang dùng Acriptega.
8. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
KHông ảnh hưởng.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc LTD Acriptega giá bao nhiêu mua ở đâu?

Giá thuốc PEP Acriptega: 900.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo: